Nếu bạn đang tìm kiếm các mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN. Bài viết này Thuận Việt sẽ chỉ bạn 03 mâu phổ biến nhất. Cách thức áp dụng các mẫu sao cho phù hợp. Xem nay mô tả chi tiết bên dưới
I. Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN 2024
a) Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN – Mẫu 03/TNCN
Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN tại Nghị định 123/2020, có hiệu lực từ ngày 01/02/2022. Tham khảo ngay mẫu mới nhất này:
Tải mẫu 03/TNCN ngay tại đây -> 03-TNCN-Chung-tu-khau-tru-thue-tncn
Xem thêm: Thông tin chi tiết về Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân
b) Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN – Mẫu 08/CK-TNCN
Tại mẫu 08/CK-TNCN: dành cho các cá nhân muốn làm giấy cam kết thuế TNCN để không bị khấu trừ.
Chú ý: Từ ngày 01/01/2022 Mẫu 08/CK-TNCN sẽ thay thế cho mẫu cam kết 02 theo Thông tư 92 và được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC vào ngày 29/9/2021.
Áp dụng cho các trường hợp sau theo mẫu 08/CK-TNCN:
Kế toán lưu ý quy định này được nêu tại điểm i khoản 1 Điều 25, 111/2013/TT-BTC:
Người trả thu nhập là các tổ chức, cá nhân. Trả tiền công, tiền thù lao, các loại tiền chi khác cho cá nhân. Nhưng cư trú không ký hợp đồng lao động. Có hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC. Người lao động ký hợp đồng lao động < 03 tháng. Có tổng mức trả thu nhập từ 2.000.000 triệu đồng/lần trở lên. Bắt buộc phải khấu trừ thuế theo quy định, mức 10% trên tổng thu nhập và khấu trừ trước khi trả cho cá nhân.
Trường hợp là cá nhân chỉ có duy nhất một nguồn thu nhập chính. Thuộc đối tượng khấu từ thuế giảm trừ gia cảnh phía trên. Nhưng có tổng thu nhập và mức chịu thuế giảm trừ gia cảnh chưa tới mức đóng thuế. Cá nhân đó phải thực hiện giấy cam kết theo hướng dẫn của quản lý thuế. Giáy này sẽ được gửi về tổ chức trả thu nhập để àm căn cứ chă khấu trừ thuế TNCN của cá nhân đó.
Tuy không khấu trừ thuế khi kết thúc năm tính thuế thì tổ chức trả thu nhập vẫn phải tổng hợp danh sách và thu nhập của những cá nhân chưa đến mức khấu trừ thuế. Thực hiện theo mẫu ban hành kèm theo văn bản và hướng dẫn về quản lý thuế. Sau đó nộp lại cho cơ quan thuế.
Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN đính kèm số 08/CK-TNCN xem tham khảo tại đây!
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN CAM KẾT (Áp dụng khi cá nhân nhận thu nhập, ước tính tổng thu nhập trong năm dương lịch chưa đến mức phải chịu thuế TNCN) Kính gửi: (Tên tổ chức, cá nhân trả thu thập)………………… 1. Tên tôi là: NGUYỄN VĂN A
3. Địa chỉ cư trú:……………………….………………..…………………… Tôi cam kết rằng, năm……..…tôi có tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công thuộc diện phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ 10%, nhưng theo ước tính tổng thu nhập trong năm của tôi không quá ……….(*) triệu đồng (ghi bằng chữ…………………) chưa đến mức phải nộp thuế TNCN. Vì vậy, tôi đề nghị ( Tổ chức hoặc cá nhân trả thu nhập)…………………… căn cứ theo bản cam kết này để không khấu trừ thuế TNCN khi trả thu nhập cho tôi. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin và số liệu đã khai./.
|
c) Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử
Dưới đây sẽ là mẫu chứng từ kháu trừ trên phầm mềm diện tử thông dụng nhất hiện nay là Misa. Được thực hiện dựa trên mẫu số 03/TNCN. Nếu doanh nghiệp đã có phàn mềm kế toán Misa có thể sử dụng tài nguyên hiện có.
Lưu ý: Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN
Hiện nay, các phần mềm kế toán đều tích hợp nhiều tiện ích phù hợp với đặc thù của ngành. Nội dung về mẫu chứng từ số 03/TNCN có thể thay đổi giữa các phần mềm điện tử khác nhau của mỗi doanh nghiệp. Nhưng nó sẽ không đáng kể. Việc của bạn là lựa chọn mẫu phú hợp với mục đích sử dụng của mình.
II. Cách điền từng chỉ tiêu trong mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN số 03/TNCN
Phần I: Thông tin bên trả thu nhập (Doanh nghiệp)
[01] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập:
+ Đối với tổ chức (doanh nghiệp): Ghi tên công ty trả thu nhập theo GCN đăng ký kinh doanh.
+ Đối với cá nhân: là phần tên ghi trong tờ đăng ký MST hoặc CCCD.
[02] Mã số thuế: Ghi đầy đủ MST của DN hoặc cá nhân trả thu nhập. Giống như trên phần Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc các loại giấy thông báo MST do bên cơ quan thuế cấp.
[03] Địa chỉ: Địa chỉ theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
[04] Điện thoại: Số điện thoại liên hệ để tiện trao đổi giữa cơ quan thuế với doanh nghiệp hoặc cá nhân trả thu nhập.
Phần II: Thông tin người nộp thuế
Đây sẽ là phần thông tin cần điền của cá nhân bị khấu trừ thuế TNCN ( Người nhận thu nhập được trả).
[05] Họ và tên người nộp thuế: Ghi họ và tên của cá nhân bị trừ thuế TNCN.
[06] Mã số thuế: MST của cá nhân khấu trừ thuế
[07] Quốc tịch: Quốc tịch được công nhận tên giấy tờ tùy thân.
[08] Cá nhân cư trú: Nếu là cá nhân cư trú bị khấu trừ thuế thì đánh dấu X vào ô trống.
[09] Cá nhân không cư trú: Tương tự, tích vào ô nếu là cá nhân không cư trú.
[10] Địa chỉ hoặc số điện thoại liên hệ: Thông tin liên hệ phục vụ cho việc liên hệ giữa cơ quan thuế với cá nhân bị khấu trừ thuế TNCN.
Lưu ý: Đối với trường hợp cá nhân không có MST nhưng bị khấu trừ thuế cách giải quyết sẽ khác. Thưc hiện ghi thông tin cá nhân với 2 chỉ tiêu là [11] & [12]. Thông tin về CMND/CCCD hoặc số hộ chiếu.
Nếu cá nhân đã có MST rồi thì bỏ qua chỉ tiêu 11, 12 và 13.
Phần III. Thông tin thuế TNCN khấu trừ
[14] Khoản thu nhập: Lưu ý ghi rõ loại TNCN được nhận. Như: thu nhập từ tiền lương, tiền công. Thu nhập từ kinh doanh hay từ đầu tư vốn…
[14a] Khoản đóng bảo hiểm bắt buộc: Trường hợp cá nhân đã và đang tham gian bảo hiểm bắt buộc tại công ty/ doanh nghiệp. Điền số tiền mà cá nhân phải đóng theo tỷ lệ quy định (10,5%).
[15] Thời điểm trả thu nhập: Ghi nhận thời gian được trả thu nhập, ghi tháng, năm được trả.
Nếu là trường hợp chi trả thu nhập trong một khoảng thời gian. Cá nhân cần phải ghi từ tháng nào đến tháng nào.
Ví dụ: Doanh nghiệp A trả thu nhập cho cá nhân, thu nhập cho cả năm 2023 thì ghi: “Từ tháng 01 đến tháng 12”.
Hoặc trường hợp chi trả từ 2 tháng 6, 7, 8 thì ghi “tháng 7 đến tháng 8”.
Hay trường hợp trả các tháng không liền nhau như 2,4 thì ghi “2; 4”
[16] Tổng thu nhập chịu thuế phải khấu trừ: Tổng số thu nhập trước khi trừ thuê
Thu nhập chịu thuế được biết là:
Tổng Thu nhập – Các khoản miễn thuế
Lưu ý: Tại mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN chưa bị trừ các khoản giảm trừ khác như:
+ Chưa giảm trừ bản thân, người phụ thuộc.
+ Chưa trừ giảm trừ bảo hiểm.
[17] Tổng thu nhập tính thuế: Là phần tổng số thu nhập tính thuế mà doanh nghiệp đã trả cho cá nhân.
Thu nhập tính thuế được xác định như sau:
Tổng Thu nhập chịu thuế – Tổng các khoản giảm trừ
Các khoản giảm trừ sẽ là:
+ Khoản giảm trừ gia cảnh (11.000.000đ/tháng bản thân; 4.400.000/người/tháng cho người phụ thuộc)
+ Khoản như đóng bảo hiểm, tiền quỹ hưu trí tự nguyện. Áp dụng theo hướng dẫn ở Điều 15 Thông tư 92/2015/TT-BTC.
+ Các khoản khác như: Đóng góp khuyến học, từ thiện, nhân đạo Được hướng dẫn tại khoản 3, Điều 9 ở Thông tư số 111/2013/TT-BTC.
[18] Số thuế TNCN đã khấu trừ: Số tiền thực nhận sau khi đã kháu trừ thuế TNCN.
Như vậy, bài viết trên đây đã tổng hợp 03 mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo tiêu chuẩn cho năm 2024. Bạn có thể tham khảo các mẫu được áp dụng tại đây cho doanh nghiệp mình. Đối với cá nhân có thể tham khảo cách để viết các chỉ tiêu sao chính xác.