Thuế nhà thầu hiện không còn quá xa lạ đối với công ty/doanh nghiệp hiện nay. Thuế nhà thầu được đánh giá là loại thuế khó, cần sự tỉ mỉ và cẩn thận. Vậy bạn đã biết cách hạch toán thuế nhà thầu hay chưa? Để biết được các đối tượng chịu thuế, phương pháp kê khai, cách tính chi phí hợp lý về loại thuế này. Mời bạn cùng tham khảo kiến thức được Thuận Việt cung cấp dưới đây.
I. Thuế nhà thầu – Đối tượng áp dụng thuế
Khái niệm về thuế nhà thầu Thuận Việt đã nhắc rất nhiều lần từ các bài viết trước về loại thuế suất này.
Bạn có thể xem thông tin tại đây:
- Cách tính thuế nhà thầu, hạch toán thuế nhà thầu 2024
- Cách lập tờ khai thuế nhà thầu, áp dụng theo thông tư 80 2021/TT-BTC
a. Đối tượng phải chịu thuế suất
Đối tượng chịu thuế nhà thầu nước ngoài thường là các công ty hoặc tổ chức kinh doanh có nguồn gốc nước ngoài và tham gia vào các dự án xây dựng, cung cấp hàng hóa, xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam.
Đối tượng này sẽ phải tuân thủ các quy định về thuế, phải chịu mức thuế xuất tại Việt Nam. khai báo thuế và nộp thuế theo quy định của pháp luật thuế Việt Nam.
Sau đây, Thuận Việt sẽ phân tích cụ thể về từng trường hợp chịu thuế để tiến hành hạch toán thuế nhà thầu đúng đối tượng:
- Các cá nhân, tổ chức có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
- Cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam là đối tượng cư trú hoặc không cư trú tại Việt Nam có thu nhập phát sinh trên cơ sở là hợp đồng, thỏa thuận cam kết giữa nhà thầu nước ngoài và cá nhân đó, giữa tổ chức Việt Nam hoặc giữa nhà thầu nước ngoài hoặc nhà thầu phụ nước ngoài. Mục đích nhằm thực hiện một phần hoặc toàn bộ công việc của Hợp đồng nhà thầu đã thỏa thuận thì đều phải chịu thuế nhà thầu.
- Cá nhân/tổ chức nước ngoài cung cấp dịch vụ, hàng hóa tại thị trường Việt Nam. Theo hình thức xuất, nhập khẩu và có phát sinh thu nhập, doanh thu tại đây hoặc cung cấp hàng hóa theo các điều kiện giao hàng với điều khoản thương mại quốc tế mà người bán phải chịu rủi ro có liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ của Việt Nam. Cơ sở chứng minh dựa trên bản hợp đồng được ký kết giữa 2 bên cá nhân/tổ chức nước ngoài và Việt Nam.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo hình thức trực tiếp tại Việt Nam. Trong đó tổ chức, cá nhân nước ngoài vẫn là chủ sở hữu đối với hàng hóa giao cho tổ chức bên Việt Nam. Chịu trách nhiệm về chi phí phân phối, quảng cáo, ch phí tiếp th và chất lượng về dịch vụ, chất lượng về hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam. Ấn định giá bán hàng hóa hoặc giá cung ứng dịch vụ. Bao gồm, các trường hợp uỷ quyền hoặc thuê một số tổ chức, đơn vị tại Việt Nam thực hiện một phần dịch vụ phân phối và các dịch vụ khác liên quan đến việc bán hàng hóa tại Việt Nam.
- Hoạt động đàm phán, ký kết hợp đồng đứng tên các cá nhân/tổ chức nước ngoài. Nhưng được thông qua cá nhân/ tổ chức Việt Nam.
- Cá nhân/tổ chức nước ngoài có hoạt động thương mại, xuất nhập khẩu, phân phối hàng hóa theo luật thương mại tại thị trường Việt Nam.
b. Đối tượng không chịu thuế
Bên cạnh đó, có những đối tượng ngoại lệ không thuộc các trường hợp chịu thuế, như sau:
- Cá nhân, tổ chức nước ngoài đang kinh doanh tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Dầu khí, Luật các Tổ chức tín dụng không phỉa chịu thuế.
- Cá nhân, tổ chức nước ngoài thực hiện cung cấp hàng hóa cho tổ chức, cá nhân Việt Nam không kèm theo các dịch vụ được thực hiện tại Việt Nam dưới các hình thức:
– Giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài: Người bán chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc xuất khẩu hàng và giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài; người mua chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc nhận hàng, chuyên chở hàng từ cửa khẩu nước ngoài về đến Việt Nam (kể cả trường hợp giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài có kèm điều khoản bảo hành là trách nhiệm và nghĩa vụ của người bán).
– Giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam: Người bán chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến hàng hóa cho đến điểm giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam; người mua chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc nhận hàng, chuyên chở hàng từ cửa khẩu Việt Nam (kể cả trường hợp giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam có kèm điều khoản bảo hành là trách nhiệm và nghĩa vụ của người bán).
Để hiểu rõ hơn, ví dụ dưới đây sẽ làm rõ vấn đề này:
Ví dụ:
Thuận Việt (Việt Nam) ký hợp đồng nhập khẩu lô hàng máy lạnh với Công ty ABC ở nước ngoài. Hang hóa sẽ được giao tại cửa khẩu Việt Nam. Công ty ABC chỉ chịu mọi trách nhiệm, chi phí liên quan đến lô hàng cho đến địa điểm giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam. Còn lại, Thuận Việt sẽ chịu mọi trách nhiệm, chi phí liên quan khác đến việc nhận và chuyên chở hàng từ cửa khẩu Việt Nam về tới địa điểm của công ty.
Hợp đồng Công ty ABC này có thảo thuận bảo hành trong vòng 1 năm. Ngoài ra, Công ty cung cấp máy lạnh này không thực hiện bất kỳ dịch vụ nào khác tại Việt Nam có liên quan đến lô hàng bán trên. Kết luận lại, công ty ABC này không phải chịu thuế nhà thầu tại Việt Nam và thuộc đối tượng không áp dụng thuế.
Tham khảo thêm: Khái niệm, thời hạn kê khai, hạn nộp thuế nhà thầu. Xem tại đây!
II. 03 Các phương pháp kê khai, tính thuế nhà thầu nước ngoài
- Phương pháp kê khai
- Phương pháp này áp dụng cho Nhà thầu nước ngoài nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Nộp thuế TNDN trên căn cứ kê khai doanh thu và thực hiện các bước tương tự như doanh nghiệp thành lập tại Việt Nam.
- Đối tượng áp dụng:
+ Cá nhân, tổ chức có cơ sở thường trú ở Việt Nam hay là cư trú tại Việt Nam.
+ Có thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo như thảo thuận về hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ trên 183 ngày kể từ ngày có hiệu lực.
+ Kế toán tại Việt Nam áp dụng kế toán thực hiện việc đăng ký thuế, cơ quan thuế cấp mã số thuế.
-
Phương pháp trực tiếp
- Trường hợp này sẽ áp dụng khi nhà thầu nước ngoài (NTNN) không đáp ứng được các điều kiện áp dụng nộp thuế theo phương pháp kê khai. Doanh nghiệp thực hiện nộp thuế theo phương pháp trực tiếp.
- Nộp tiền thuế GTGT và thuế TNDN theo phương pháp tính tỷ lệ % cần nộp trên doanh thu.
Công thức thực hiện:
- Tính thuế GTGT:
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT * Tỷ lệ % thuế GTGT tính trên doanh thu.
- Tính thuế TNDN:
Số thuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNDN * Tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu.
-
Phương pháp hỗn hợp
– Nhà thầu nước ngoài (NTNN) nộp tiền thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và thực hiện nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu.
– Đối tượng áp dụng:
+ Có cơ sở thường trú ở Việt Nam hoặc cư trú tại Việt Nam.
+ Hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ của NTNN từ trên 183 ngày kể từ ngày ký hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có hiệu lực.
+ Thực hiện hạch toán theo như quy định của pháp luật hiện hành về kế toán và hướng dẫn của BTC.
Doanh nghiệp bạn đã đăng ký MST nhà thầu hay chưa? Nếu chưa biết đăng ký thì có thể xem tiếp hướng dẫn tại đây!
Xem thêm: Cách đăng ký mã số thuế cho nhà thầu nước ngoài
III. Hướng dẫn chi tiết công thức, cách hạch toán thuế nhà thầu theo tài khoản nào?
1. Hạch toán thuế nhà thầu hợp đồng tính theo giá Net
a. Tính theo giá Net (Trường hợp giá trị hợp đồng chưa bao gồm thuế)
- Thuế GTGT = Doanh thu tính thuế (DTTT) GTGT x Tỷ lệ % để tính thuế GTGT dựa trên doanh thu
- DTTT GTGT = Doanh thu chưa bao gồm GTGT / (1 – Tỷ lệ % để tính thuế GTGT dựa trên doanh thu)
- Thuế TNDN = Doanh thu tính thuế TNDN x Tỷ lệ thuế TNDN tính dựa trên doanh thu tính thuế
- DTTT TNDN = Doanh thu không bao gồm thuế TNDN / (1 – Tỷ lệ thuế TNDN tính dựa trên doanh thu tính thuế)
b. Hạch toán theo giá Net:
- Nợ phải trả nhà thầu nước ngoài:
Nợ TK 627, 642 – Là giá trị hợp đồng
Có TK 331
- Thuế GTGT, thuế TNDN:
Nợ TK 133 – thuế GTGT
Nợ TK 627, 642
Có TK 3338 – Thuế nhà thầu cần phải nộp
- Sau khi đã nộp xong thuế:
Nợ TK 3338
Có TK 111, 112
2. Hạch toán thuế nhà thầu theo hợp đồng tính theo giá Gross
a. Công thức tính theo giá Gross (Trường hợp giá trị hợp đồng bao gồm thuế)
- Thuế giá trị gia tăng (GTGT) = Giá trị hợp đồng x Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) = (Giá trị hợp đồng – thuế GTGT) x Tỷ lệ thuế TNDN
b. Trong trường hợp tính theo giá Gross
- Công nợ và thuế:
Nợ TK 627, 642
Nợ TK 811 – Phản ánh về thuế TNDN
Nợ TK 133 – Phản ánh thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331 – Giá trị hợp đồng sau khi đã được trừ đi thuế nhà thầu
Có TK 3338 – Thuế nhà thầu cần phải nộp
- Sau khi nộp thuế:
Nợ TK 3338
Có TK 112
3. Hạch toán theo trường hợp Hợp đồng chưa bao gồm thuế GTGT
a. Công thức tính giá chưa bao gồm thuế GTGT (thuế TNDN nhà thầu chịu)
- Thuế GTGT = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ % tính thuế GTGT tính trên doanh thu
- Doanh thu tính thuế GTGT = Giá trị hợp đồng / (1- Tỷ lệ % để tính thuế GTGT tính trên doanh thu)
- Thuế TNDN = Giá trị hợp đồng x Tỷ lệ thuế TNDN
b. Hạch toán giá trị hợp đồng chưa bao gồm thuế GTGT
- Công nợ và thuế:
Nợ TK 627, 642 – Giá trị hợp đồng trừ đi thuế GTGT nhà thầu
Nợ Tk 811 – Phản ánh về thuế TNDN
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331 – Giá trị hợp đồng trừ đi thuế GTGT nhà thầu
Có TK 3338
- Sau khi nộp thuế:
Nợ TK 3338
Có TK 111,112
4. Lưu ý khi thực hiện hạch toán thuế nhà thầu?
- Dựa vào hợp đồng giữa doanh nghiệp Việt Nam và nhà thầu để xác định trách nhiệm nộp thuế. Phần này doanh nghiệp cần đọc kỹ giá trị hợp đồng đã bao gồm thuế TNDN trả cho nahf thầy nước ngoài hay chưa?
- Thực hiện hạch toán đầy đủ, chính xác các khoản thuế phải nộp liên quan đến nhà thầu.
- Lưu giữ đầy đủ các chứng từ có liên quan đến việc hạch toán thuế nhà thầu nước ngoài.
Xem thêm: Dịch vụ kế toán thuế, khai thuế nhà thầu nước ngoài
IV. Dịch vụ tư vấn Kế toán Thuế Thuận Việt
Nếu doanh nghiệp bạn đang vướng mắc các thủ tục về thuế, cần đơn vị cung cấp các dịch vụ kế toán trọn gói, kế toán thuế hay cần cả dịch vụ gỡ rối sổ sách, số liệu sai sót trong nhiều năm,… Với kinh nghiệm hơn 12 năm hoạt động trong lĩnh vực kế toán thuế vừa là Đại lý thuế khu vực Thủ Đức. Kế toán Thuận Việt tự tin cung cấp dịch vụ kế toán và giải quyết các vấn đề mà doanh nghiệp đang vướng phải một cách nhanh chóng, chính xác và tối ưu về chi phí.
Thuận Việt sẽ là giải pháp hiệu quả, phù hợp cho doanh nghiệp hiện nay nếu cần tìm đến dịch vụ kế toán. Đừng ngần ngịa liên hệ cho Thuận Việt để được nhận tư vấn miễn phí về dịch vụ bạn nhé!
Lợi ích khi thuê dịch vụ tại Thuận Việt:
- Nhận tư vấn miến phí từ doanh nghiệp
- Được làm việc với những kế toán dày dặn kinh nghiệp, chuyên môn cao trong nghề
- Xử lý thủ tục nhanh chóng và chính xác nhất
- Tiết kiệm được công sức và thời gian xử lý
- Thuận Việt sẽ chịu trách nhiệm khi thực hiện công việc không đảm bảo
Cuối cùng, với những kiến thức “hạch toán thuế nhà thầu” được Thuận Việt cung cấp trên đây. Hy vọng với những kiến thức này sẽ giúp được các anh/chị kế toán đỡ bận rộn hơn khi xử lý công việc lần đầu bỡ ngỡ.