Hầu hết các doanh nghiệp làm dịch vụ thành lập công ty tại Thuận Việt đều có chung một câu hỏi. Vốn điều lệ là gì và dùng để làm gì? Nó có ảnh hưởng gì đến công ty hay không? Nên đăng ký vốn điều lệ bao nhiêu là hợp lý? Chúng tôi sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc này ngay bên dưới đây.
1. Vốn điều lệ là gì?
Vốn điều lệ là tổng số vốn/ giá trị tài sản mà một công ty hoặc tổ chức cần phải cung cấp ban đầu để thành lập và hoạt động. Số vốn này sẽ do các thành viên công ty, chủ sở hữu đã góp vốn hoặc cam kết góp khi thành lập công ty TNHH, công ty hợp danh. Là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua ngay khi thành lập công ty.
Vậy vốn điều lệ dùng để làm gì? Nó có quan trọng hay không? Phần tiếp theo Thuận Việt sẽ nói cho bạn biết và các thắc mắc này.
(Chi tiết: Quy định tại Khoản 34 Điều 4 của Luật Doanh nghiệp 2020)
2. Vai trò và ý nghĩa của vốn điều lệ là gì?
Vốn điều lệ có vai trò và mang nhiều ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp khi thành lập, như sau:
- Vốn điều lệ là cơ sở nhằm xác định tỷ lệ sở hữu cổ phần hay phần vốn góp của cổ đông và các thành viên khác trong công ty. Thể hiện một phần quy mô của công ty. Giúp doanh nghiệp dễ dàng trong việc phân chia quyền lợi và các nghĩa vụ cho cổ đông và các thành viên.
- Tại một số ngành nghề thì đây cũng là điều kiện để xác định doanh nghiệp có đủ điều kiện để kinh doanh hay không?
- Giá trị vốn điều lệ cao hay thấp sẽ thể hiện được định vị của doanh nghiệp với thị trường. Vốn điều lệ cao cũng thể hiện mức độ tin cậy của khách hàng với doanh nghiệp, thể hiện được trách nhiệm bằng cả tài sản của công ty.
- Đối với các công ty mới thành lập thường để ở mức thấp, khi đã ổn định phần nào thì có thể thục hiện điều chình nâng mức vốn ban đầu lên.
3. Phân biệt vốn điều lệ và vốn chủ sở hữu
Nhiều người sẽ bị nhầm lẫn giữa 2 khái niệm “vốn điều lệ và vốn chủ sở hữu”. Thuận Việt sẽ giúp bạn phân biệt 2 hình thức sở hữu vốn ngay dưới đây.
Vốn điều lệ là tổng số vốn do chủ sở hữu, các thành viên, cổ đông cam kết đóng góp để thành lập doanh nghiệp, trong khoảng thời gian nhất định và được ghi rõ trong điều lệ công ty.
Vốn chủ sở hữu hiểu đơn giản là nguồn vốn do doanh nghiệp sở hữu hoặc được góp vốn. Là số tiền mà các cổ đông đã góp vốn vào doanh nghiệp để hoạt động, được trả lại khi có lợi nhuận sau khi thực hiện khấu trừ hết các khoản nợ phải trả.
4. Nên đăng ký vốn điều lệ cao hay thấp?
Ngoại trừ các ngành nghề đầu tư kinh doanh yêu cầu có mức vốn tối thiểu cần phải có khi thành lập. Còn lại mức vốn cao hay thấp không gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty. Đăch biệt, phần thuế môn bài doanh nghiệp mới phải đóng, như sau:
Doanh nghiệp có vốn điều lệ trên 10 tỷ thì phải đóng thuế với mức 3.000.000đồng/năm
Ngược lại, vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống thì đóng 2.000.000 đồng/ năm.
Nói tóm lại, tùy vào năng lực về tài chính mà doanh nghiệp nên đăng ký mức vốn hợp lý. Bạn nên cân nhắc mức vốn vừa phải không nên quá cao cũng không qua thấp để tạo được niềm tin với khách hàng, đối tác. Số tiền vốn này cũng tương tự như trách nhiệm bằng tài sản của Doanh nghiệp phải trả khi gặp rủi do.
Xem thêm:
5. Có cần chứng minh vốn điều lệ hay không?
Đa phần khi mới thành lập chủ doanh nghiệp thường sẽ thắc mắc về hỏi câu hỏi này?
Hiện nay, pháp luật chưa có quy định nào cụ thể nói về việc doanh nghiệp 100% vốn Việt Nam phải chứng minh đóng góp vốn điều lệ. Về phần có quan Thuế, hay sở kế hoạch cũng không có kiểm tra tiến độ góp vốn. Nhưng chủ doanh nghiệp vẫn phải có trách nhiệm góp đủ số vốn như đăng ký. Trường hợp phát sinh các vấn đề hay rủi do bị kiểm tra thì bạn sẽ phải chịu trách nhiệm khi đăng ký vốn điều lệ.
6. Câu hỏi giải đáp thắc mắc
6.1 Vống điều lệ công ty cổ phần là gì?
Vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã bán. Vốn điều lệ khi đăng ký thành lập công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.
Các quy định liên quan về vốn điều lệ sẽ căn cứ tại Luật Doanh nghiệp 2020. Đặc biệt, công ty cổ phần phải có vốn ít nhất 100 triệu VNĐ và được đăng ký và ghi vào Điều lệ công ty.
6.2 Giấy tờ chứng minh vốn điều lệ
Các thành viên khi tham gia góp vốn cần giữ các loại giấy tờ sau để chứng minh được phần vốn góp được công nhận:
– Điều lệ công ty;
– Biên lai thu tiền, các chứng từ của tài sản đã được góp vốn, hay chứng từ về việc chuyển tiền thông qua ngân hàng;
– Sổ đăng ký của cổ đông/thành viên, nội dung có trong tài liệu này cần phải ghi rõ thông tin về tỉ lệ của mức vốn được góp/số cổ phần/những loại tài sản đã được góp vốn;
– Giấy chứng nhận phần vốn góp.
6.3 Thời hạn góp vốn điều lệ là bao lâu?
Theo quy định thì thời hạn góp vốn trong vòng 90 ngày tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận, đăng ký doanh nghiệp. Về phần chủ sở hữu công ty/cổ đông/ các thành viên góp vốn thực hiện góp đủ số vốn như đã đăng ký theo giấy phép. Không tính thời gian vận chuyển hay nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện các thủ tục khác.
6.4 Mức phạt kê khai khống vốn điều lệ?
Với các hành vi khai khống vốn điều lệ, khi bị kiểm tra sẽ phải chịu mức phạt nặng theo điều 47 tại nghị định 122/2021/NĐ-CP như sau:
- Mức phạt từ 20 – 30 triệu đồng: Nếu phần kê khai khống có giá trị dưới 10 tỷ đồng.
- Mức phạt từ 30 – 40 triệu đồng: Khi kê khai khống số tiền vốn có giá trị từ 10 – 20 tỷ đồng.
- Mức phạt từ 40 – 60 triệu: Áp dụng khi kê khai khống số tiền vốn có giá trị từ 20 tỷ đến dưới 50 tỷ đồng.
- Mức phạt từ 60 – 80 triệu đồng: Áp dụng khi kê khai khống số tiền vốn có giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng.
-
Mức phạt từ 80 – 100 triệu đồng: Áp dụng khi khai khống số tiền có giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên.
Thông qua bài viết này bạn sẽ có thể hiểu rõ hơn các vấn đề xoay quanh “Vốn điều lệ là gì?”. Với những thông tin cung cấp hy vọng nó hữu ích đối với bạn.
Để lại bình luận bên dưới nếu bạn có vấn đề thắc mắc. Hoặc gọi theo số hotline 0932616085 để được nhân viên hỗ trợ.