Thông tư 133 của Bộ tài chính hướng dẫn chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ có hiệu lực từ ngày 01//01/2017.
DOWNLOAD THÔNG TƯ 133 FILE WORD
DOWNLOAD THÔNG TƯ 133 FILE PDF
Hệ thống tài khoản thông tư 133: Download Hệ thống Tài khoản kế toán theo TT 133
BỘ TÀI CHÍNH ——- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: 133/2016/TT-BTC | Hà Nội, ngày 26 tháng 8 năm 2016 |
HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
Căn cứ Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành vào ngày 26/08/2016 – Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ thay cho Quyết định 48/2006/QĐ-BTC và được áp dụng vào ngày 01/01/2017
Những điểm đổi mới của Thông tư 133 so với Quyết định 48 về việc : Thay đổi hệ thống tài khoản thêm bớt bổ sung, đổi mới tên tài khoản; cách tổ chức sổ sách chứng từ kế toán linh động; những nguyên tắc kế toán và bút toán hạch toán không phân biệt ngắn hạn dài hạn; một số trường hợp cần bổ sung mới hoặc sửa đổi biểu mẫu, tên và nội dung các chỉ tiêu của báo cáo tài chính.
Hệ thống tài khoản theo TT133/2016/TT-BTC có những thay đổi:
- -DN có thể mở thêm các tài khoản cấp 2 và cấp 3 đối với những tài khoản không có qui định tại danh mục Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này mà không phải đề nghị Bộ tài chính chấp thuận.
- – Những tài khoản được bổ sung thêm:
TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn;
TK 136 – Phải thu nội bộ;
TK 151 – Hàng mua đang đi đường
TK 228 – Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
TK 336 – Phải trả nội bộ– Những tài khoản bị xóa bỏ theo Thông tư 133:
TK 142 – Trả trước ngắn hạn;
TK 159 – Các khoản dự phòng
TK 171 – Giao dịch mua bán lại trái phiếu của Chính phủ
TK 221 – Đầu tư tài chính dài hạn
TK 244 – Ký quỹ, ký cược dài hạn
TK 311 – Vay ngắn hạn
TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả
TK 351 – Qũy dự phòng trợ cấp mất việc làm
TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
TK ngoài bảng: 001, 002. 003, 004, 007
Chứng từ và sổ sách kế toán theo TT133/2016/TT-BTC có những thay đổi:
Thông tư 133 | Quyết định 48 |
Doanh nghiệp được tự xây dựng hệ thống chứng từ và sổ kế toán phù hợp với quy định của doanh nghiệp | Doanh nghiệp xây dựng chứng từ và sổ kế toán theo những mẫu quy định trong Quyết định 48 |
Nguyên tắc kế toán và bút toán hạch toán theo TT133/2016/TT-BTC:
Thông tư 133 | Quyết định 48 |
+ Chỉ quy định nguyên tắc kế toán+ Không hướng dẫn chi tiết các bút toán định khoản. Doanh nghiệp tự thực hiện bút toán ghi sổ sao cho phù hợp quy trình luân chuyển chứng từ miễn sao BCTC đúng.
+ Doanh nghiệp tự lựa chọn đồng tiền ghi sổ kế toán khi đáp ứng được các tiêu chí Chế độ quy định + Doanh nghiệp được tự quyết định ghi hoặc không ghi doanh thu từ các giao dịch nội bộ mà không phụ thuộc chứng từ xuất ra + Doanh nghiệp được tự quy định cho đơn vị hạch toán phụ thuộc ghi nhận khoản vốn nhận từ doanh nghiệp là nợ phải trả hoặc vốn chủ sở hữu + Doanh nghiệp Được lựa chọn biểu mẫu báo cáo tài chính theo tính thanh khoản giảm dần hoặc phân biệt ngắn hạn, dài hạn theo truyền thống… |
+ Quy định chi tiết các bút toán định khoản+ Ghi sổ theo Đồng Việt Nam
+ Việc ghi nhân doanh thu từ các giao dịch nội bộ căn cứ vào các chứng từ xuất ra là Hóa đơn GTGT hoặc Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ + Quy định rõ biểu mẫu báo cáo tài chính và doanh nghiệp phải áp dụng.
|
Bổ sung mới hoặc sửa đổi biểu mẫu, tên và nội dung các chỉ tiêu của Báo cáo tài chính
- Đối với Bảng cân đối kế toán
Tóm tắt thay đổi | Thông tư 133/2016 | Quyết định 48 |
Đổi tên báo cáo | Báo cáo tình hình tài chính | Bảng cân đối kế toán |
Thay đổi, bổ sung | Đầu tư tài chính (Mã số 120) | Đầu tư tài chính ngắn hạn |
Chứng khoán kinh doanh (Mã số 121) | Đầu tư ngắn hạn (Mã 121) | |
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (MS 122) | Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) (Mã 129) | |
Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (MS 123) | ||
Dự phòng tổn thất đầu tư tài chính (MS 124) | ||
Các khoản phải thu (MS 130) | Các khoản phải thu chia thành ngắn hạn, dài hạn | |
Phải thu của khách hàng (MS 131) | Các khoản phải thu ngắn hạn bao gồm:
|
|
Trả trước cho người bán (MS 132) | Các khoản phải thu dài hạn, Tài sản dài hạn khác, Dự phòng phải thu tài sản khó đòi | |
Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc (MS 133) | ||
Phải thu khác (MS 134) | ||
Tài sản thiếu chờ xử lý (MS 135) | ||
Dự phòng phải thu khó đòi (MS 136) | ||
Đưa chỉ tiêu Xây dựng cơ bản dở dang (MS 170) ra khỏi chỉ tiêu Tài sản cố định | Chỉ tiêu Xây dựng cơ bản dở dang nẳm trong chỉ tiêu Tài sản cố định | |
Bổ sung chỉ tiêu Tài sản khác (MS 180), bao gồm 2 chỉ tiêu:
|
|
|
Nợ phải trả (MS 300) không phân tách thành Nợ ngắn hạn, Nợ dài hạn mà tách luôn thành các nội dung tương ứng với các chỉ tiêu chi tiết | Nợ phải trả bao gồm Nợ ngắn hạn và Nợ dài hạn, trong từng chỉ tiêu ngắn hạn và dài hạn lại được chia thành từng chỉ tiêu chi tiết tương ứng | |
Thêm chỉ tiêu Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh (MS 317) | Không có chỉ tiêu này | |
Bỏ một số chỉ tiêu | Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ tại cả 2 phần Tài sản và Nguồn vốn | |
Dự phòng trợ cấp mất việc làm |
- Đối với Báo cáo kết quả kinh doanh
Tóm tắt thay đổi | Thông tư 133/2016 | Quyết định 48 |
Thay đổi nội dung chỉ tiêu | Chỉ tiêu Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (MS 01): không bao gồm các loại thuế gián thu, như thuế GTGT (kể cả thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế gián thu khác | Chỉ tiêu Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (MS 01): bao gồm cả các loại thuế gián thu, như thuế GTGT (kể cả thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế gián thu khác |
Chỉ tiêu các khoản giảm trừ doanh thu (MS 02) không bao gồm các loại thuế gián thu như thuế GTGT (kể cả thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp) thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế gián thu khác | Chỉ tiêu các khoản giảm trừ doanh thu (MS 02) coi các loại thuế gián thu như thuế GTGT (kể cả thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp) thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế gián thu khác |
- Đối với Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp
Tóm tắt thay đổi | Thông tư 133/2016 | Quyết định 48 |
Đổi tên chỉ tiêu | Mã số 04: Tiền lãi vay đã trả | Mã số 04: Tiền chi trả lãi vay |
Mã số 05: Tiền thuế TNDN đã nộp | Mã số 05: Tiền chi nộp thuế TNDN | |
Thay đổi nội dung chỉ tiêu | 1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác | |
Không bao gồm lãi thu được do bán chứng khoán vì mục đích thương mại (đối ứng 11/515) | Có tính khoản này | |
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ | ||
Không bao gồm khoản Chi mua chứng khoán vì mục đích thương mại | Có tính khoản này |
Các bạn muốn có kinh nghiệm sâu về thuế, kế toán trên chứng từ thực tế
Tham khảo các khóa học sau :
– Khóa học khai báo thuế
– Khóa học kế toán thực hành tổng hợp
Điện thoại: 0392 616 085
Fanpage: Kế Toán Thực Hành Thuận Việt
Website: hocketoanthuchanh.com
Địa chỉ: Tòa nhà ST Moritz, 1014 Phạm Văn Đồng, Hiệp Bình Chánh, TP. Thủ Đức, HCM