Hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai từ 1/1/2022
Căn cứ theo Thông tư 40/2021/TT-BTC và công văn 2626/TCT-DNNCN V/v giới thiệu một số điểm mới và triển khai thực hiện Thông tư số 40/2021/TT-BTC
hướng dẫn tính thuế hộ kinh doanh theo phương pháp kế khai như sau:
- Đối tượng hộ kinh doanh theo phương pháp kê khai :
Phương pháp kê khai áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy mô lớn; và hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chưa đáp ứng quy mô lớn nhưng lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.
- Nếu hộ kinh doanh có quy mô lớn thì nộp thuế theo phương pháp kê khai
- Hộ kinh doanh không đáp ứng được quy môn lớn thì có thể chọn phương pháp kê khai hoặc phương pháp khoán
a. Phân loại hộ kinh doanh quy mô lớn.Việc phân loại hộ kinh doanh quy mô lớn dựa theo tiêu chí doanh thu hoặc lao động sử dụng nếu đáp ứng từ mức cao nhất về tiêu chí của doanh nghiệp siêu nhỏ trở lên, cụ thể là:
– Đối với lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh vực công nghiệp, xây dựng thì những hộ kinh doanh nào có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm từ 10 người trở lên; hoặc có tổng doanh thu của năm trước liền kề từ 3 tỷ đồng trở lên;
– Đối với lĩnh vực thương mại, dịch vụ thì những hộ kinh doanh nào có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm từ 10 người trở lên; hoặc tổng doanh thu của năm trước liền kề từ 10 tỷ đồng trở lên.
2. Cách tính thuế hộ kinh doanh theo phương pháp kê khaiCách tính thuế của hộ kinh doanh phương pháp kê khai
Đối với mỗi ngành nghề kinh doanh cụ thể, thuế suất sẽ khác nhau. Việc kê khai, tính thuế cho hộ kinh doanh theo phương pháp kê khai, sẽ được căn cứ vào khoản 3, điều 10, thông tư 40/2021/TT-BTC, công thức xác định số thuế phải nộp sẽ như sau:Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT
Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCNMức thuế suất từng ngành nghề cụ thể đối với hộ kinh doanh phương pháp kê khai
Căn cứ vào phụ lục I, ban hành kèm thông tư 40/2021/TT-BTC, thì danh mục ngành nghề tính thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ % tính trên doanh thu, cụ thể sẽ như sau:STT Danh mục ngành nghề Tỷ lệ % tính thuế GTGT Thuế suất thuế TNCN 1. Phân phối, cung cấp hàng hóa – Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng);
– Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán;1% 0,5% – Hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
– Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định;
– Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán gắn với mua hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
– Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác.– 0,5% 2. Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu – Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí;
– Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện;
– Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện;
– Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý;
– Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan;
– Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông; quảng cáo trên sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số;
– Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác;
– Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game;
– Dịch vụ may đo, giặt là; cắt tóc, làm đầu, gội đầu;
– Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình;
– Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản;
– Các dịch vụ khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%;
– Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp);5% 2% – Hoạt động cung cấp dịch vụ không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
– Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định;
– Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác;– 2% – Cho thuê tài sản gồm:
+ Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú;
+ Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển;
+ Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ;5% 5% – Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp;
– Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác.– 5% 3. Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu – Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa;
– Khai thác, chế biến khoáng sản;
– Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách;
– Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm;
– Dịch vụ ăn uống;
– Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác;
– Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp);
– Hoạt động khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%;3% 1,5% – Hoạt động không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
– Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định.– 1,5% 4. Hoạt động kinh doanh khác – Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%; 2% 1% – Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%; – Hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên; Hộ kinh doanh áp dụng phương pháp kê khai, đến cuối mỗi kỳ báo cáo, căn cứ vào tổng doanh thu xuất hóa đơn trong kỳ, thực hiện tính số thuế phải nộp trong kỳ.Thời hạn nộp tiền thuế đối với hộ kinh doanh cá thể theo phương pháp kê khai
Căn cứ vào các quy định của pháp luật hiện hành, thời hạn nộp tiền thuế cũng chính là thời hạn nộp tờ khai thuế trong kỳ.Sổ sách kế toán dành cho hộ kinh doanh phương pháp kê khai
Căn cứ vào khoản 4, điều 4 Thông tư 88/2021/TT-BTC thì HKD theo phương pháp kê khai sẽ phải lập và lưu trữ chứng từ, sổ sách kế toán. Các loại chứng từ, sổ sách kế toán cần phải thực hiện như sau:STT Tên chứng từ Ký hiệu I Các chứng từ quy định tại Thông tư này 1 Phiếu thu Mẫu số 01-TT 2 Phiếu chi Mẫu số 02-TT 3 Phiếu nhập kho Mẫu số 03-VT 4 Phiếu xuất kho Mẫu số 04-VT 5 Bảng thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập của người lao động Mẫu số 05-LĐTL II Các chứng từ quy định theo pháp luật khác 1 Hóa đơn 2 Giấy nộp tiền vào NSNN 3 Giấy báo Nợ, Giấy báo Có của ngân hàng 4 Ủy nhiệm chi Trên đây là “tất tần tật” các vấn đề về thuế, kế toán dành cho hộ kinh doanh cá thể phương pháp kê khai. Từ năm 2022, hộ kinh doanh cá thể có doanh thu lớn đều phải chuyển qua hình thức kê khai này. Đây là những quy định hoàn toàn mới, các hộ kinh doanh nên chú ý để thực hiện, tránh bị phạt đáng tiếc