Từ ngày 01/7/2025, TP.HCM chính thức thực hiện việc sáp nhập phường TP.HCM. Điều chỉnh địa giới hành chính cấp xã/phường theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. Sự thay đổi này không chỉ tác động đến người dân mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến doanh nghiệp đang hoạt động tại các địa bàn liên quan.
Vậy doanh nghiệp cần lưu ý gì? Có phải thay đổi thông tin giấy phép kinh doanh, con dấu, hóa đơn hay không? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn nắm rõ và hành động đúng quy định.
I. Thông tin các Sáp nhập phường Tp.HCM
1.1 Những Phường Nào Được Sáp Nhập Tại TP.HCM?
Theo Nghị quyết 1685/NQ‑UBTVQH15 và các văn bản mới của TP.HCM. Từ ngày 1/7/2025, TP.HCM sẽ có 168 đơn vị hành chính cấp xã chính thức, bao gồm:
- 113 phường
- 54 xã
- 1 đặc khu (Có 5 đơn vị cấp xã không sắp xếp, như: phường Thới Hòa và 4 xã: Long Sơn, Hòa Hiệp, Bình Châu, Thạnh An)
Trước sắp xếp | Sau sắp xếp (01/07/2025) |
Khoảng 273 xã, phường | 168 đơn vị cấp xã, phường |
Dự kiến khoảng 102 đơn vị | Chính thức là 168 đơn vị cấp xã |
Theo đề án của UBND TP.HCM, các quận, huyện có sự điều chỉnh rõ rệt nhất, bao gồm:
- TP. Thủ Đức (trước đây là TP.Thủ Đức): Có 34 phường được sắp xếp lại thành 12 phường mới
- Quận 5: Giảm từ 10 phường còn 3 phường mới
- Quận 4: Sáp nhập 13 phường còn lại thành 6 phường mới.
- Quận 10: Sáp nhập từ 15 phường thành 6 phường.
- Quận Phú Nhuận, Bình Thạnh, Tân Bình, Tân Phú cũng có các phường bị sáp nhập hoặc đổi tên.
Thủ Đức, Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5 là các vùng có sự sụt giảm phường/đổi tên rõ rệt. Ngoài ra, nhiều quận/huyện khác của TP.HCM cũng có phường hoặc xã được sáp nhập hoặc điều chỉnh.
Danh sách chi tiết đã được UBND TP.HCM công bố kèm theo quyết định chính thức. Doanh nghiệp nên chủ động kiểm tra địa chỉ trụ sở của mình có thuộc phường bị sáp nhập hay không?
Xem chi tiết tên các phường mới theo quận/huyện tại trang Tuổi Trẻ, Chính phủ, Pháp luật hoặc đường dẫn đến Nghị quyết 1685/NQ‑UBTVQH15.
Sở Nội vụ TP.HCM đã công khai trên Cổng thông tin chính phủ giúp người dân, doanh nghiệp dễ tra cứu địa chỉ phường/xã mới
II. Doanh Nghiệp Cần Làm Gì Sau Khi Sáp Nhập Phường?
1. Thay đổi địa chỉ trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Dù doanh nghiệp không thay đổi trụ sở thực tế, nhưng tên phường thay đổi thì địa chỉ trên GPKD cũng cần điều chỉnh.
(chưa có quyết định bắt buộc)
Thủ tục được miễn lệ phí và thực hiện online trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
2. Khắc lại con dấu (nếu có thông tin phường/quận trên con dấu)
Nếu con dấu khắc theo mẫu địa chỉ cũ có tên phường hoặc quận → cần làm lại mẫu dấu.
Nếu con dấu không ghi địa chỉ → không cần đổi.
3. Cập nhật địa chỉ hóa đơn điện tử
Hệ thống hóa đơn điện tử (theo Thông tư 78) cần cập nhật lại địa chỉ mới để tránh sai lệch thông tin khi xuất hóa đơn.
4. Thông báo với ngân hàng, đối tác, cơ quan BHXH, thuế
Tránh chậm trễ giao dịch, phong tỏa tài khoản hoặc sai sót báo cáo.
III. Dịch Vụ Hỗ Trợ Thay Đổi Địa Chỉ Doanh Nghiệp
Doanh nghiệp có thể tự cập nhập hoặc liên hệ dịch vụ để được hỗ trợ khi cần thiết.
Nếu bạn đang bối rối trước các thủ tục pháp lý, Thuận Việt có thể hỗ trợ bạn thay đổi địa chỉ nhanh chóng, nhệm vụ:
- Tư vấn xác định doanh nghiệp có thuộc diện bắt buộc thay đổi không.
- Soạn hồ sơ, nộp Sở KHĐT.
- Khắc lại dấu (nếu cần).
- Cập nhật địa chỉ trên hóa đơn, hệ thống thuế.
- Thời gian xử lý hồ sơ: 3 – 5 ngày làm việc.
📞 Liên hệ ngay: [0392.616.085 – Zalo] để được tư vấn miễn phí.
II. Danh sách tên của 168 phường tại Tp.HCM chính thức – Chi tiết nhất!
Những ngày qua, người dân trên địa bàn Tp.HCM đặc biệt quan tâm về việc sáp nhập phường.
Hiện tại, Quận 1 có 10 phường được sắp xếp, rút gọn lại thành 4 phường mới.
Phường cũ | Phường mới | Tỉnh/ Thành phố cũ |
Phường Bến Thành, Phạm Ngũ Lão, một phần phường Cầu Ông Lãnh và một phần phường Nguyễn Thái Bình | Phường Bến Thành | TP.HCM |
Phường Tân Định và một phần phường Đa Kao | Phường Tân Định | TP.HCM |
Phường Bến Nghé, một phần phường Đa Kao và một phần phường Nguyễn Thái Bình | Phường Sài Gòn | TP.HCM |
Phường Nguyễn Cư Trinh, Cầu Kho, Cô Giang và một phần phường Cầu Ông Lãnh | Phường Cầu Ông Lãnh | TP.HCM |
Quận 3 có 10 phường và được sắp xếp lại thành 3 phường mới.
Phường cũ | Phường mới | Tỉnh/ Thành phố cũ |
Phường 1, 2, 3, 5 và một phần phường 4 | Phường Bàn Cờ | TP.HCM |
Phường Tân Định và một phần phường Đa Kao | Phường Xuân Hòa | TP.HCM |
Phường 9, 11, 12 và phường 14 | Phường Nhiêu Lộc | TP.HCM |
Quận 4 hiện có 10 phường được sắp xếp lại thành 3 phường, như sau:
Phường cũ | Phường mới | Tỉnh/ Thành phố cũ |
Phường 1, 2, 3, 5 và một phần phường 4 | Phường Vĩnh Hội | TP.HCM |
Phường 8, 9, một phần phường 2, một phần phường 4, một phần phường 15 | Phường Khánh Hội | TP.HCM |
Phường 13, 16, 18 và một phần phường 15 | Phường Xóm Chiếu | TP.HCM |
Quận 5 cũng có 10 phường được sắp xếp lại thành 3 phường mới.
Phường cũ | Phường mới | Tỉnh/ Thành phố cũ |
Phường 1, 2 và phường 4 | Phường Chợ Quán | TP.HCM |
Phường 5, 7 và phường 9 | Phường An Đông | TP.HCM |
Phường 11, 12, 13 và phường 14 | Phường Chợ Lớn | TP.HCM |
Quận 6 hiện có 10 phường được sắp xếp lại thành 4 phường mới.
Phường cũ | Phường mới | Tỉnh/ Thành phố cũ |
Phường 1, 7 và phường 8 | Phường Bình Tiên | TP.HCM |
Phường 2 và phường 9 | Phường Bình Tây | TP.HCM |
Phường 10, 11, Quận 6 và một phần của phường 16, Quận 8 | Phường Bình Phú | TP.HCM |
Phường 12, 13 và phường 14 | Phường Phú Lâm | TP.HCM |
Quận 7 hiện có 10 phường được sắp xếp lại thành 4 phường mới.
Phường cũ | Phường mới | Tỉnh/ Thành phố cũ |
Phường Tân Phú và một phần phường Phú Mỹ | Phường Tân Mỹ | TP.HCM |
Phường Tân Phong, Tân Hưng, Tân Kiểng và phường Tân Quy | Phường Tân Hưng | TP.HCM |
Phường Bình Thuận, Tân Thuận Đông và phường Tân Thuận Tây | Phường Tân Thuận | TP.HCM |
Phường Phú Thuận và một phần phường Phú Mỹ | Phường Phú Thuận | TP.HCM |
Quận 8 với 10 phường được sắp xếp lại thành 3 phường mới
Phường cũ | Phường mới | Tỉnh/ Thành phố cũ |
Phường Rạch Ông, Hưng Phú, phường 4 và một phần phường 5 | Phường Chánh Hưng | TP.HCM |
Phường 6, 7 và một phần phường 5, Quận 8 và một phần của xã An Phú Tây, huyện Bình Chánh | Phường Bình Đông | TP.HCM |
Phường Xóm Củi, 14, 15 và một phần phường 16 | Phường Phú Định | TP.HCM |
Quận 10 hiện có 11 phường được sắp xếp lại thành 3 phường mới.
Phường cũ | Phường mới | Tỉnh/ Thành phố cũ |
Phường 1, 2, 4, 9 và phường 10 | Phường Vườn Lài | TP.HCM |
Phường 6, 8 và phường 14 | Phường Diên Hồng | TP.HCM |
Phường 12, 13 và phường 15 | Phường Hòa Hưng | TP.HCM |
Quận 11 có 10 phường được sắp xếp lại thành 4 phường mới.
Phường cũ | Phường mới | Tỉnh/ Thành phố cũ |
Phường 11 và Phường 15, phần còn lại Phường 8 | Phường Phú Thọ | TP.HCM |
Phường 3 và Phường 10 , một phần Phường 8 | Phường Bình Thới | TP.HCM |
Phường 1, 7 và phường 16 | Phường Minh Phụng | TP.HCM |
Quận 12 hiện có 11 phường được sắp xếp lại thành 5 phường mới.
Phường cũ | Phường mới | Tỉnh/ Thành phố cũ |
Phường Tân Thới Nhất, Tân Hưng Thuận và phường Đông Hưng Thuận | Phường Đông Hưng Thuận | TP.HCM |
Phường Trung Mỹ Tây và Tân Chánh Hiệp | Phường Trung Mỹ Tây | TP.HCM |
Phường Hiệp Thành và phường Tân Thới Hiệp | Phường Tân Thới Hiệp | TP.HCM |
Phường Thới An và Thạnh Xuân | Phường Thới An | TP.HCM |
Phường An Phú Đông và Thạnh Lộc | Phường An Phú Đông | TP.HCM |
Quận Bình Thạnh hiện có 15 phường tất cả và được sắp xếp lại thành 5 phường mới.
Phường cũ | Phường mới | Tỉnh/ Thành phố cũ |
Phường 1, 2, 7 và phường 17 | Phường Gia Định | TP.HCM |
Phường 12, 14 và phường 26 | Phường Bình Thạnh | TP.HCM |
Phường 5, 11 và phường 13 | Phường Bình Lợi Trung | TP.HCM |
Phường 19, 22 và phường 25 | Phường Thạnh Mỹ Tây | TP.HCM |
Phường 27 và 28 | Phường Bình Quới | TP.HCM |
Quận Bình Tân hiện có 10 phường được xếp mới lại thành 5 phường.
Phường cũ | Phường mới | Tỉnh/ Thành phố cũ |
Phường Bình Hưng Hòa B, một phần phường Bình Trị Đông A và một phần phường Tân Tạo | Phường Bình Tân | TP.HCM |
Phường Bình Hưng Hòa, một phần phường Bình Hưng Hòa A, quận Bình Tân và một phần phường Sơn Kỳ, quận Tân Phú | Phường Bình Hưng Hòa | TP.HCM |
Phường Bình Trị Đông và một phần phường Bình Trị Đông A và một phần phường Bình Hưng Hòa A | Phường Bình Trị Đông | TP.HCM |
Phường An Lạc, phường An Lạc A và phường Bình Trị Đông B | Phường An Lạc | TP.HCM |
Phường Tân Tạo A và một phần phường Tân Tạo và một phần xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh | Phường Tân Tạo | TP.HCM |
Quận Gò Vấp hiện có 12 phường được sắp xếp lại thành 6 phường mới.
Phường cũ | Phường mới | Tỉnh/ Thành phố cũ |
Phường 1 và phường 3 | Phường Hạnh Thông | TP.HCM |
Phường 5 và phường 6 | Phường An Nhơn | TP.HCM |
Phường 10 và phường 17 | Phường Gò Vấp | TP.HCM |
Phường 8 và phường 11 | Phường Thông Tây Hội | TP.HCM |
Phường 12 và phường 14 | Phường An Hội Tây | TP.HCM |
Phường 15 và phường 16 | Phường An Hội Đông | TP.HCM |
Quận Phú Nhuận hiện có 11 phường được sắp xếp lại thành 3 phường mới.
Phường cũ | Phường mới | Tỉnh/ Thành phố cũ |
Phường 4, 5 và phường 9 | Phường Đức Nhuận | TP.HCM |
Phường 1, 2, 7 và một phần phường 15 | Phường Cầu Kiệu | TP.HCM |
Phường 8, 10, 11, 13 và một phần phường 15 | Phường Phú Nhuận | TP.HCM |
Quận Tân Bình hiện có 15 phường được sắp xếp lại thành 6 phường mới.
Phường cũ | Phường mới | Tỉnh/ Thành phố cũ |
Phường 1, 2 và phường 3 | Phường Tân Sơn Hòa | TP.HCM |
Phường 4, 5 và phường 7 | Phường Tân Sơn Nhất | TP.HCM |
Phường 6, 8 và phường 9 | Phường Tân Hòa | TP.HCM |
Phường 10, 11 và phường 12 | Phường Bảy Hiền | TP.HCM |
Phường 13, 14 và một phần phường 15 | Phường Tân Bình | TP.HCM |
Điều chỉnh Phường 15, quận Tân Bình còn lại | Phường Tân Sơn | TP.HCM |
Quận Tân Phú hiện có 11 phường được sắp xếp lại thành 5 phường mới.
Phường cũ | Phường mới | Tỉnh/ Thành phố cũ |
Phường Tây Thạnh và một phần phường Sơn Kỳ | Phường Tây Thạnh | TP.HCM |
Phường Tân Sơn Nhì, một phần phường Sơn Kỳ, một phần phường Tân Quý và một phần phường Tân Thành | Phường Tân Sơn Nhì | TP.HCM |
Phường Phú Thọ Hòa, một phần phường Tân Quý và một phần phường Tân Thành | Phường Phú Thọ Hòa | TP.HCM |
Phường Phú Thạnh, Hiệp Tân và một phần phường Tân Thới Hòa | Phường Phú Thạnh | TP.HCM |
Phường Phú Trung, Hòa Thạnh, một phần phường Tân Thành và một phần phường Tân Thới Hòa | Phường Tân Phú | TP.HCM |
Huyện Bình Chánh hiện có 16 xã, thị trấn được sắp xếp lại thành 7 xã mới.
Xã cũ | Xã mới | Tỉnh/ Thành phố cũ |
Xã Vĩnh Lộc A và một phần xã Phạm Văn Hai | Xã Vĩnh Lộc | TP.HCM |
Xã Vĩnh Lộc B, một phần xã Phạm Văn Hai và một phần phường Tân Tạo, quận Bình Tân | Xã Tân Vĩnh Lộc | TP.HCM |
Xã Bình Lợi và Lê Minh Xuân | Xã Bình Lợi | TP.HCM |
Xã Tân Kiên, Tân Nhựt, Thị trấn Tân Túc, một phần phường Tân Tạo A, quận Bình Tân và một phần phường 16, Quận 8 | Xã Tân Nhựt | TP.HCM |
Xã Bình Chánh, Tân Quý Tây và một phần xã An Phú Tây | Xã Bình Chánh | TP.HCM |
Xã Hưng Long, Qui Đức và Đa Phước | Xã Hưng Long | TP.HCM |
Xã Bình Hưng, Phong Phú, huyện Bình Chánh và một phần phường 7, Quận 8 | Xã Bình Hưng | TP.HCM |
Huyện Củ Chi hiện có 21 xã, thị trấn được sắp xếp lại thành 7 xã mới.
Xã cũ | Xã mới | Tỉnh/ Thành phố cũ |
Xã Phú Mỹ Hưng, An Phú và An Nhơn Tây | Xã An Nhơn Tây | TP.HCM |
Xã Trung Lập Thượng, Thái Mỹ và Phước Thạnh | Xã Thái Mỹ | TP.HCM |
Xã Nhuận Đức, Trung Lập Hạ và Phạm Văn Cội | Xã Nhuận Đức | TP.HCM |
Xã Phước Hiệp, Tân An Hội và Thị trấn Củ Chi | Xã Tân An Hội | TP.HCM |
Xã Tân Phú Trung, Tân Thông Hội và Phước Vĩnh An | Xã Củ Chi | TP.HCM |
Xã Tân Thạnh Tây, Tân Thạnh Đông và Phú Hòa Đông | Xã Phú Hòa Đông | TP.HCM |
Xã Bình Mỹ, Trung An và Hòa Phú | Xã Bình Mỹ | TP.HCM |
Huyện Cần Giờ hiện có 7 xã, thị trấn được sắp xếp lại thành 4 xã mới.
Xã cũ | Xã mới | Tỉnh/ Thành phố cũ |
Xã Bình Khánh, Tam Thôn Hiệp và một phần xã An Thới Đông | Xã Bình Khánh | TP.HCM |
Xã Long Hòa và Thị trấn Cần Thạnh | Xã Cần Giờ | TP.HCM |
Xã Lý Nhơn và một phần xã An Thới Đông | Xã An Thới Đông | TP.HCM |
Giữ nguyên xã đảo Thạnh An, huyện Cần Giờ (vị trí biệt lập) | Xã Thạnh An | TP.HCM |
Huyện Hóc Môn hiện có 11 xã, thị trấn được sắp xếp lại thành 4 xã mới.
Xã cũ | Xã mới | Tỉnh/ Thành phố cũ |
Xã Tân Xuân, Tân Hiệp và Thị trấn Hóc Môn | Xã Hóc Môn | TP.HCM |
Xã Xuân Thới Thượng, Bà Điểm và Trung Chánh | Xã Bà Điểm | TP.HCM |
Xã Xuân Thới Đông, Xuân Thới Sơn và Tân Thới Nhì | Xã Xuân Thới Sơn | TP.HCM |
Xã Đông Thạnh, Nhị Bình và Thới Tam Thôn | Xã Đông Thạnh | TP.HCM |
Huyện Nhà Bè hiện có 7 xã, thị trấn được sắp xếp lại thành 2 xã mới.
Xã hiện tại | Xã mới | Tỉnh/ Thành phố cũ |
Thị trấn Nhà Bè, xã Phú Xuân, Phước Kiển và Phước Lộc | Xã Nhà Bè | TP.HCM |
Xã Nhơn Đức, Long Thới và Hiệp Phước | Xã Hiệp Phước | TP.HCM |
Đặc biệt nhất là TP.Thủ Đức, hiện có 34 phường và được rút gọn lại thành 12 phường mới. Các phường mới, bao gồm:
Phường cũ | Phường mới | Tỉnh/ Thành phố cũ |
Phường Hiệp Bình Chánh, Hiệp Bình Phước và một phần phường Linh Đông | Phường Hiệp Bình | TP.HCM |
Phường Bình Chiểu, Tam Bình và Tam Phú | Phường Tam Bình | TP.HCM |
Phường Bình Thọ, Linh Chiểu, Trường Thọ, cùng một phần Linh Đông và Linh Tây | Phường Thủ Đức | TP.HCM |
Phường Linh Trung, Linh Xuân và một phần phường Linh Tây | Phường Linh Xuân | TP.HCM |
Phường Long Bình và một phần phường Long Thạnh Mỹ | Phường Long Bình | TP.HCM |
Phường Hiệp Phú, Tân Phú, Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn Phú B và một phần phường Long Thạnh Mỹ | Phường Tăng Nhơn Phú | TP.HCM |
Phường Phước Bình, Phước Long A, Phước Long B | Phường Phước Long | TP.HCM |
Phường Long Phước và Trường Thạnh | Phường Long Phước | TP.HCM |
Phường Long Trường và Phú Hữu | Phường Long Trường | TP.HCM |
Phường An Khánh, An Lợi Đông, Thảo Điền, Thủ Thiêm và một phần phường An Phú | Phường An Khánh | TP.HCM |
Phường Bình Trưng Đông, Bình Trưng Tây và một phần phường An Phú | Phường Bình Trưng | TP.HCM |
Phường Cát Lái và Thạnh Mỹ Lợi | Phường Cát Lái | TP.HCM |
Phía trên là thông tin các phường mới được cập nhật từ sau 1/7/2025, song song với đó Tp.HCM cũng bỏ đi các Quận/huyện.
Địa chỉ mới sẽ bao gồm:
- Số nhà/đường + phường/xã + tỉnh/Thành phố.
VD: Tòa nhà ST Moritz, Số 1014 Phạm Văn Đồng, P. Hiệp Bình, TP.Hồ Chí Minh.
Đồng thời, các tỉnh thành trên Việt Nam cũng được sáp nhập lại còn 42 Tỉnh.
DANH SÁCH CẬP NHẬT ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ LÀM VIỆC CẤP XÃ/PHƯỜNG MỚI CỦA TP.HCM cũ – Sau sáp nhập phường ngày 01/07/2025
Tổng hợp 102 đơn vị/địa chỉ trụ sở làm việc mới tại các xã phường mới trên địa bàn TPHCM cũ, như sau:
STT | Tên phường, xã mới | Trụ sở hành chính mới
(theo địa chỉ hiện nay) |
1 | Hiệp Bình | 2 đường số 5, phường Hiệp Bình Chánh, TP Thủ Đức |
2 | Thủ Đức
|
17 đường Chân Lý, phường Bình Thọ, TP Thủ Đức |
3 | Tam Bình | 934 Tỉnh lộ 43, phường Bình Chiểu, TP Thủ Đức |
4 | Linh Xuân | 81 đường Hoàng Cầm (quốc lộ 1K cũ), phường Linh Xuân, TP Thủ Đức |
5 | Tăng Nhơn Phú | 29 Lê Văn Việt, phường Tăng Nhơn Phú A, TP Thủ Đức |
6 | Long Bình | 325 đường Nguyễn Văn Tăng, phường Long Thạnh Mỹ, TP Thủ Đức |
7 | Long Phước | 239 khu phố Long Thuận, phường Long Phước, TP Thủ Đức |
8 | Long Trường | 1341 đường Nguyễn Duy Trinh, phường Long Trường, TP Thủ Đức |
9 | Cát Lái | 560 Trương Gia Mô, phường Thạnh Mỹ Lợi, TP Thủ Đức |
10 | Bình Trưng | 8 đường Hồ Thị Nhung, khu phố 4, phường Bình Trưng Đông, TP Thủ Đức |
11 | Phước Long | 183 đường Đỗ Xuân Hợp, phường Phước Long B, TP Thủ Đức |
12 | An Khánh | 10 đường D2, phường Thủ Thiêm, TP Thủ Đức |
13 | Sài Gòn | 45-47 Lê Duẩn, phường Bến Nghé, quận 1 |
14 | Tân Định | 30 Phùng Khắc Khoan, phường Đa Kao, quận 1 |
15 | Bến Thành | 92 Nguyễn Trãi, phường Bến Thành, quận 1 |
16 | Cầu Ông Lãnh | 275 Nguyễn Trãi, phường Nguyễn Cư Trinh, quận 1 |
17 | Bàn Cờ | 611/20 Điện Biên Phủ, phường 1, quận 3 |
18 | Xuân Hòa | 99-99A Trần Quốc Thảo, phường Võ Thị Sáu, quận 3 |
19 | Nhiêu Lộc | 82 Bà Huyện Thanh Quan, phường 9, quận 3 |
20 | Xóm Chiếu | 18 Đoàn Như Hài, phường 13, quận 4 |
21 | Khánh Hội | 85-87 Tân Vĩnh, phường 9, quận 4 |
22 | Vĩnh Hội | 405 Hoàng Diệu, phường 2, quận 4 |
23 | Chợ Quán | 462-464-466 An Dương Vương, phường 4, quận 5 |
24 | An Đông | 780 Trần Hưng Đạo, phường 7, quận 5 |
25 | Chợ Lớn | 279 Hải Thượng Lãn Ông, phường 13, quận 5 |
26 | Bình Tây | 154 đường Tháp Mười, phường 2, quận 6 |
27 | Bình Tiên | 107 đường Cao Văn Lầu, phường 1, quận 6 |
28 | Bình Phú | 15 đường Chợ Lớn, phường 11, quận 6 |
29 | Phú Lâm | 152 đường Đặng Nguyên Cẩn, phường 13, quận 6 |
30 | Tân Thuận | 342 Huỳnh Tấn Phát, phường Bình Thuận, quận 7 |
31 | Phú Thuận | 1203 Huỳnh Tấn Phát, phường Phú Thuận, quận 7 |
32 | Tân Mỹ | 7 đường Tân Phú, phường Tân Phú, quận 7 |
33 | Tân Hưng | 9 đường 4A, phường Tân Hưng, quận 7 |
34 | Chánh Hưng | 2 Dương Quang Đông, phường 5, quận 8 và số 4 Dương Quang Đông, phường 5, quận 8 |
35 | Phú Định | 450 Phú Định, phường 16, quận 8 và 184 Lưu Hữu Phước, phường 15, quận 8 |
36 | Bình Đông | 1096 Tạ Quang Bửu, phường 6, quận 8 và 3028 Phạm Thế Hiển, phường 7, quận 8 |
37 | Diên Hồng | 1A đường Thành Thái, phường 14, quận 10 |
38 | Vườn Lài | 410 – 412 đường Ngô Gia Tự, phường 4, quận 10 |
39 | Hòa Hưng | TT20 đường Tam Đảo, phường 15, quận 10 |
40 | Minh Phụng | 183A đường Lý Nam Đế, phường 7, quận 11 |
41 | Bình Thới | 268 – 270 đường Bình Thới, phường 10, quận 11 |
42 | Hòa Bình | 347 đường Lạc Long Quân, phường 5, quận 11 |
43 | Phú Thọ | 233 – 235 đường Lê Đại Hành, phường 11, quận 11 |
44 | Đông Hưng Thuận | 68 đường Tân Thới Nhất 14, phường Tân Thới Nhất, quận 12 |
45 | Trung Mỹ Tây | 15/91 Đồng Tiến, phường Trung Mỹ Tây, quận 12 |
46 | Tân Thới Hiệp | 226 Trương Thị Hoa, phường Tân Thới Hiệp, quận 12 |
47 | Thới An | 340 Lê Văn Khương, phường Thới An, quận 12 |
48 | An Phú Đông | 540 Hà Huy Giáp, khu phố 17, phường Thạnh Lộc, quận 12 |
49 | An Lạc | 521 Kinh Dương Vương, phường An Lạc, quận Bình Tân |
50 | Tân Tạo | 1409 Tỉnh lộ 10, phường Tân Tạo A, quận Bình Tân |
51 | Bình Tân | 43 đường số 16, phường Bình Hưng Hòa B, quận Bình Tân |
52 | Bình Trị Đông | 162 Mã Lò, phường Bình Trị Đông A, quận Bình Tân |
53 | Bình Hưng Hòa | 621 Tân Kỳ Tân Quý, phường Bình Hưng Hòa A, quận Bình Tân |
54 | Gia Định | 134 Lê Văn Duyệt, phường 1, quận Bình Thạnh |
55 | Bình Thạnh | 6 – 6A Phan Đăng Lưu, phường 14, quận Bình Thạnh |
56 | Bình Lợi Trung | 355 – 355/5 Nơ Trang Long, phường 13, quận Bình Thạnh |
57 | Thạnh Mỹ Tây | 602/39 Điện Biên Phủ, phường 22, quận Bình Thạnh |
58 | Bình Quới | 1 Khu hành chính Thanh Đa, phường 27, quận Bình Thạnh |
59 | Hạnh Thông | 23 đường Nguyễn Thái Sơn, phường 3, quận Gò Vấp |
60 | An Nhơn | 394 đường Nguyễn Thái Sơn, phường 5, quận Gò Vấp |
61 | Gò Vấp | 332 đường Quang Trung, phường 10, quận Gò Vấp |
62 | An Hội Đông | 330 đường Thống Nhất, phường 16, quận Gò Vấp |
63 | Thông Tây Hội | 563 đường Quang Trung, phường 11, quận Gò Vấp |
64 | An Hội Tây | 397 đường Phan Huy Ích, phường 14, quận Gò Vấp |
65 | Đức Nhuận | 94 đường Phan Đăng Lưu, phường 5, quận Phú Nhuận |
66 | Cầu Kiệu | 67 – 69 đường Nguyễn Đình Chính, phường 15, quận Phú Nhuận |
67 | Phú Nhuận | 159 đường Nguyễn Văn Trỗi, phường 11, quận Phú Nhuận |
68 | Tân Sơn Hòa | 291 Lê Văn Sỹ, phường 1, quận Tân Bình |
69 | Tân Sơn Nhất | 25/4-6 Hoàng Việt, phường 4, quận Tân Bình |
70 | Tân Hòa | 356A Bắc Hải, phường 6, quận Tân Bình |
71 | Bảy Hiền | 290 Âu Cơ, phường 10, quận Tân Bình |
72 | Tân Bình | 40/19A Ấp Bắc, phường 13, quận Tân Bình |
73 | Tân Sơn | 822 Trường Chinh, phường 15, quận Tân Bình |
74 | Tây Thạnh | 200/12 đường Nguyễn Hữu Tiến, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú |
75 | Tân Sơn Nhì |
6 Nguyễn Thế Truyện, phường Tân Sơn Nhì, quận Tân Phú |
76 | Phú Thọ Hòa | 146 Độc Lập, phường Tân Thành, quận Tân Phú |
77 | Tân Phú | 70A Thoại Ngọc Hầu, phường Hòa Thạnh, quận Tân Phú |
78 | Phú Thạnh | 275 Nguyễn Sơn, phường Phú Thạnh, quận Tân Phú |
79 | Vĩnh Lộc | F7/16 Vĩnh Lộc, xã Vĩnh Lộc A, huyện Bình Chánh |
80 | Tân Vĩnh Lộc | 1304 Vĩnh Lộc, ấp 6, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh và 1905 (F2/33) ấp 6, tỉnh lộ 10, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh |
81 | Bình Lợi | 1905 Trần Văn Giàu, ấp 6, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh |
82 | Tân Nhựt | 349 Tân Túc, thị trấn Tân Túc, huyện Bình Chánh |
83 | Bình Chánh | 260 đường Hương lộ 11, ấp 2, xã Tân Quý Tây và 999B/8 ấp 2 An Phú Tây, xã An Phú Tây, huyện Bình Chánh |
84 | Hưng Long | 564 Đoàn Nguyễn Tuấn, xã Hưng Long và B3/24 ấp 2, xã Qui Đức, huyện Bình Chánh |
85 | Bình Hưng | D11/314 Trịnh Quang Nghị, ấp 4, xã Phong Phú và 10 đường số 10, xã Bình Hưng, Bình Chánh |
86 | Bình Khánh | UBND xã Bình Khánh cũ, đường Rừng Sác, ấp Bình An 1, xã Bình Khánh, huyện Cần Giờ |
87 | An Thới Đông | UBND xã An Thới Đông cũ, ấp An Hòa 1, xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ |
88 | Cần Giờ | UBND huyện Cần Giờ cũ, đường Lương Văn Nho, khu phố Giồng Ao, thị trấn Cần Thạnh, huyện Cần Giờ |
89 | Thạnh An | Xã đảo Thạnh An |
90 | Đông Thạnh | 250 Đặng Thúc Vịnh, ấp 7, xã Đông Thạnh, huyện Hóc Môn |
91 | Hóc Môn | 11 đường Lý Thường Kiệt, thị trấn Hóc Môn, huyện Hóc Môn |
92 | Xuân Thới Sơn | 1A đường Lê Thị Kim, ấp 3, xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn |
93 | Bà Điểm | 14/9 Phan Văn Hớn, xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn |
94 | Nhà Bè | 330 đường Nguyễn Bình, xã Phú Xuân, huyện Nhà Bè |
95 | Hiệp Phước | 209 đường Nguyễn Văn Tạo, xã Long Thới, huyện Nhà Bè |
96 | Củ Chi | 314 đường Phan Văn Khải (Quốc lộ 22), ấp Đình, xã Tân Phú Trung, huyện Củ Chi |
97 | Tân An Hội | 77 Tỉnh lộ 8, thị trấn Củ Chi, huyện Củ Chi |
98 | Thái Mỹ | 712 đường Phan Văn Khải (Quốc lộ 22), ấp Phước Hưng, xã Phước Thạnh, huyện Củ Chi |
99 | An Nhơn Tây | 1407 Tỉnh lộ 7, xã An Nhơn Tây, huyện Củ Chi |
100 | Nhuận Đức | ấp Ngã 4, xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi |
101 | Phú Hòa Đông | 269 Tỉnh lộ 8, ấp 2A, xã Tân Thạnh Tây, huyện Củ Chi |
102 | Bình Mỹ | 1627, ấp 1A, xã Hòa Phú, huyện Củ Chi |
Trên đây là cập nhập địa chỉ làm việc tại các phường /xã mới trên địa bàn Tp.HCM cũ sau ngày 01/07/2025.
Với những thông tin hữu ý àm Thuận Việt cung cấp về thông tin sáp nhập phường TP.HCM chính thức”, cấp nhật mới từ những nguồn thông tin đáng tin cậy. Doanh nghiệp và người dân cần chủ động nắm bắt thông tin địa chỉ mới và thông tin chi cục thuế mới sau 1/7/2025 để không gặp phải vấn đề về thủ tục hành chính.
Xem thêm: Địa chỉ chi cục thuế Tp.HCM mới nhất – Sau sáp nhập phường (29 cơ sở trực thuộc)