Thuế thu nhập doanh nghiệp phản ánh tính trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sau thuế. Hạch toán thuế TNDN nghiệp đúng cách giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật, đảm báo tính minh bạch trong kinh doanh. Vậy, đối tượng phải chịu thuế TNDN? Cách hạch toán thuế TNDN là gì? Hãy cùng Thuận Việt tìm hiểu các thông tin liên quan về thuế này qua bài viết sau đây nhé!
I. Thuế TNDN là gì?
Thuế thu nhập doanh nghiệp (Thuế TNDN) được hiểu là một loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào khoản thu nhập mà công ty cần phải chịu thuế. Các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm các hoạt động thu nhập từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các loại thu nhập khác
Đối tượng chịu thuế TNDN
Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ là các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ có thu nhập chịu thuế, bao gồm các công ty như sau:
- Doanh nghiệp đang hoạt động.
- Đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực chịu thuế
- Tổ chức thành lập (theo luật hợp tác xã)
- Các công ty nước ngoài, có cơ sở thường trú trên lãnh thổ Việt Nam.
- Cơ sở sản xuất kinh doanh của công ty nước ngoài (tiến hành một phần hay toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam.
II. Vai trò của thuế TNDN
Thuế TNDN có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế và xã hội của quốc gia. Bởi vì nó đảm bảo được nguồn thu ngân sách nhà nước. Giúp Nhà nước có thể thực hiện các chức năng của mình đối với các hoạt động kinh tế, xã hội. Ngoài ra, thuế TNDN tạo ra định hướng cho các Nhà đầu tư đầu tư vào các lĩnh vực Nhà nước cần khuyến khích đầu tư. Thuế TNDN đảm bảo sự công bằng cho xã hội. Đánh giá được hiệu quả hoạt động của người nộp thuế.
Như vậy việc nộp thuế TNDN đóng vai trò rất quan trọng đối với doanh nghiệp, Nhà nước và cả nền kinh tế xã hội của một quốc gia.
III. Tài khoản hạch toán thuế TNDN
Trong bảng cân đối kế toán thì tài khoản sử dụng để hạch toán thuế TNDN là TK 3334. Tài khoản này có chức năng phản ánh các khoản thuế TNDN phải nộp và tình hình tăng, giảm các khoản thuế đó.
Kết cấu TK 3334 như sau:
Bên Nợ:
- Nộp thuế vào ngân sách
- Thuế tạm nộp lớn hơn thuế phải nộp
Bên Có:
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
Số dư: (Bên Nợ hoặc bên Có)
- Số dư bên Nợ: Số thuế TNDN đã nộp lớn hơn số thuế TNDN phải nộp
- Số dư bên Có: Số thuế TNDN còn phải nộp cuối kỳ.
IV. Bút toán xác định thuế TNDN
Hạch toán thuế TNDN cuối năm tài chính, khi làm tờ khai quyết toán thuế.
4.1 Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp lớn hơn thuế TNDN tạm tính ở các quý trong năm. Kế toán phản ánh bổ sung số thuế thu nhập doanh nghiệp còn phải nộp, được ghi như sau:
- Khi tính thuế TNDN thì cần ghi:
Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN
Có TK 3334: Thuế TNDN
- Khi nộp thuế TNDN vào Ngân sách Nhà nước cần ghi:
Nợ TK 3334: Thuế TNDN
Có các TK 111, 112…
4.2 Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp nhỏ hơn số dịch vụ hoàn thuế thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính thì kế toán hạch toán giảm chi phí thuế TNDN ghi:
Nợ TK 3334: Thuế TNDN
Có TK 8211: Chi phí thuế TNDN
4.3 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế TNDN trong năm hiện hành
Trường hợp TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn so với số phát sinh Có thì số chênh lệch, thì ghi như sau:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211: Chi phí thuế trong năm hiện hành
Trường hợp TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn so với số phát sinh Có thì số chênh lệch, thì ghi như sau:
Nợ TK 8211: Chi phí thuế trong năm hiện hành
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
>> Có thể bạn quan tâm: Hóa đơn điện tử, Báo giá hóa đơn điện tử.
4.4 Trường hợp phát hiện lỗi sai
Kế toán phải hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp tăng hoặc giảm của năm trước vào chi phí thuế hiện hành của năm phát hiện ra sai sót khi phát hiện ra sai sót của năm trước. Cụ thể bút toán xác định thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
Nếu thuế thu nhập doanh nghiệp của năm trước phải nộp bổ sung được ghi tăng vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại kế toán ghi:
Nợ TK 8211: Chi phí thuế trong năm hiện hành
Có TK 3334: Thuế TNDN
Mang tiền đi nộp thuế TNDN:
Nợ TK 3334: Thuế TNDN
Có các TK 111, 112
– Nếu thuế TNDN do phát hiện sai sót của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN thì ghi như sau:
Nợ TK 3334: Thuế TNDN
Có TK 8211: Chi phí thuế TNDN
V. Thời hạn kế toán và nộp thuế TNDN
Thời hạn thực hiện bút toán thuế TNDN, sẽ căn cứ theo thời hạn nộp tờ khai thuế TNDN. Theo đó, thời hạn thực hiện hạch toán thuế TNDN như sau:
- Trường hợp nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN theo năm: Thời hạn thực hiện bút toán thuế thu doanh nghiệp chậm nhất ngày cuối cùng của tháng thứ 3 (kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính) của kỳ tính thuế tiếp theo.
- Trường hợp nộp tờ khai theo quý: Thời hạn thực hiện bút toán xác định thuế TNDN chậm nhất ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý sau.
Doanh nghiệp căn cứ vào hóa đơn, chứng từ để tự tạm tính số tiền thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp hàng quý, hàng năm. Thời hạn nộp thuế căn cứ theo quy định tại Điều 55, Luật quản lý thuế số. Cụ thể:
- Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
- Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.
- Trường hợp doanh nghiệp phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
VI. Các câu hỏi liên quan đến thuế TNDN
6.1 Phí chuyển tiền có được hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Trong trường hợp doanh nghiệp có phát sinh phí chuyển tiền nếu đáp ứng quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015, thì sẽ được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
6.2 Chi phí tổ chức hội thảo có được đưa vào chi phí được trừ khi hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp hay không?
Trong trường hợp công ty tổ chức các cuộc hội thảo, hội nghị nhằm giới thiệu, quảng bá sản phẩm tới người tiêu dùng có phát sinh khoản chi bằng tiền mặt tặng cho khách hàng, người dân tham dự thì công ty được hạch toán vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính.
Trên đây là một số thông tin về cách hạch toán thuế TNDN mà Thuận Việt cung cấp. Hy vọng với những thông tin trên sẽ giúp ích được hoc quý doanh nghiệp khi gặp khó khăn giải quyết vấn đề về thuế. Nếu bạn có thắc mắc những vấn đề về kế toán – Thuế. Hãy để lại liên hệ hoặc câu hỏi bên dưới bình luận. Nhân viên tại Thuận Việt sẽ hỗ trợ và giải đáp cho bạn sớm nhất!