Chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử là một trong những thủ tục quan trọng giúp cá nhân và doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế theo đúng quy định của pháp luật.
Vậy, là một người lao động nhưng bạn đã hiểu hết về chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử là gì chưa? Quy định áp dụng, cách lập mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN đối với người trả thu nhập? Mua chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử ở địa chỉ nào?
Thuận Việt sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc qua bài viết dưới dây
I. Chứng Từ Khấu Trừ Thuế Thu Nhập Cá Nhân Điện Tử Là Gì? Có liên quan gì tới người lao động?
Nếu bạn là người lao động (NLĐ), người trả thu nhập lần đầu tìm hiểu về thuế thu nhập cá nhân. Bài viết này rất phù hợp cho bạn:
Chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử được hiểu là một loại tài liệu do tổ chức, doanh nghiệp chi trả thu nhập cấp cho cá nhân bị khấu trừ thuế.
Chứng từ này có giá trị chứng minh số thuế đã bị khấu trừ trước khi chi trả thu nhập. Sử dụng để quyết toán thuế hoặc làm các thủ tục tài chính khác.
Trước đây, chứng từ này thường được phát hành dưới dạng giấy. Nhưng hiện nay, hầu hết doanh nghiệp đã áp dụng hình thức bằng điện tử để thuận tiện hơn trong việc quản lý và lưu trữ.
1.1 Chứng Từ Khấu Trừ Thuế TNCN Dùng Để Làm Gì?
Chứng từ này có vai trò quan trọng đối với cả cá nhân và doanh nghiệp và được dùng với mục đích cụ thể, như sau:
* Đối với cá nhân:
- Sử dụng để chứng minh số thuế đã nộp khi làm hồ sơ quyết toán thuế với cơ quan thuế.
- Là một trong những giấy tờ để QTT TNCN. Và là cơ sở để hoàn thuế TNCN nếu có số thuế đã khấu trừ lớn hơn số thuế phải nộp. (Căn cứ theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP)
* Đối với doanh nghiệp:
- Thể hiện tính minh bạch và rõ ràng về các khoản tiền thuế đã được khấu trừ từ NLĐ.
- Là căn cứ để xác định nghĩa vụ thuế đối với cơ quan thuế.
- Giúp hợp thức hóa chi phí khi quyết toán thuế.
- Thuận tiện trong việc lưu trữ và kiểm tra khi cần.
“Trường hợp mà tổ chức chi trả thu nhập không cấp chứng từ khấu trừ thuế cho người lao động do tổ chức chi trả thu nhập đã chấm dứt hoạt động thì CQT căn cứ dựa trên cơ sở dữ liệu của ngành thuế để xem xét xử lý hồ sơ quyết toán thuế cho NLĐ mà không bắt buộc phải có chứng từ khấu trừ thuế.”
>>> Xem thêm: Cách tự quyết toán thuế TNCN
1.2 Thời điểm cấp chứng từ khấu trừ thuế khi nào?
– Thời điểm lập: Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là tại thời điểm tổ chức/cá nhân chi trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế TNCN của cá nhân NLĐ. ( Căn cứ tại Điều 31 của Nghị định 123/2020/NĐ-CP).
Thời điểm cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN là khi:
- Cá nhân có yêu cầu: Nếu người lao động hoặc cá nhân nhận thu nhập yêu cầu, đơn vị chi trả thu nhập phải cấp chứng từ khấu trừ thuế.
- Chấm dứt hợp đồng lao động: Khi người lao động nghỉ việc hoặc kết thúc hợp đồng lao động, họ có quyền yêu cầu chứng từ để tự quyết toán thuế.
- Các khoản thu nhập không thường xuyên: Ví dụ như thu nhập từ hợp đồng dịch vụ, tiền hoa hồng môi giới, tiền bản quyền…
- Các khoản thu nhập từ nước ngoài: Trường hợp cá nhân có thu nhập từ nước ngoài nhưng bị khấu trừ thuế tại Việt Nam.
Lưu ý rằng: Thời điểm lập và thời điểm cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN có thể là khác nhau.
II. Mẫu Chứng Từ Khấu Trừ Thuế TNCN Điện Tử
2.1 Nội Dung Ghi Trên Chứng Từ
Hiện nay, mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử mà doanh nghiệp sử dụng phải tuân theo mẫu quy định của Tổng cục Thuế.
Doanh nghiệp sử dụng Mẫu chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân mới nhất – (Mẫu số 03/TNCN). Mẫu được ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP có hiệu lực sử dụng từ ngày 01/07/2022.
Tải mẫu bản Word cũ tại đây!
Tuy nhiên, hiện nay doanh nghiệp đã chuyển đổi qua phương thức trả chứng từ khấu trừ thuế TNCN bằng bản điện tử. Nhằm giúp doanh nghiệp và cá nhân NLĐ dễ dàng hơn trong việc lưu trữ.
So với mẫu chứng từ trước đó (Áp dụng thông tư số 37/2010/TT-BTC). Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử bản mới nhất theo Nghị định 123. Có những điểm thay đổi như:
Ký hiệu: Mẫu CTT56
Bổ sung chỉ tiêu [14a]: Khoản đóng bảo hiểm bắt buộc
Bổ sung phần ký Chữ ký số
2.2 Bảng giá dịch vụ chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân
Tùy vào từng nhà cung cấp mà khách hàng lựa chọn mà giá dịch vụ cung sẽ khác nhau:
- Tại MISA, phần mềm sẽ có giá từ 240.000/năm và miễn phí khởi tạo
- Tại Viettel: Giá Số lượng: 500 chứng từ Thuế TNCN điện tử Giá bán trên đã bao gồm VAT 10%.
Để biết thông tin chính xác và nhanh chóng. Bạn hãy liên hệ với Thuận Việt qua hotline: 0392 616 085
2.3 Lập Chứng Từ Khấu Trừ Thuế TNCN Điện Tử – CÁCH GHI! (Mẫu số 03/TNCN)
Để giúp bạn dễ dàng hơn trong việc lần đầu ghi các thông tin trên mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử này. Dưới đây Thuận Việt sẽ hướng dẫn chi tiết cho từng hạng mục bạn có thể tham khảo thêm!
Một chứng từ khấu trừ thuế điện tử hợp lệ phải bao gồm các thông tin sau:
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC TRẢ THU NHẬP (Information of the income paying organization)
[01] Tên tổ chức trả thu nhập (Name of the income paying organization): Ghi tên công ty trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Lưu ý: Viết in hoa)
[02] Mã số thuế (Taxidentificationnumber): Ghi mã số thuế của doanh nghiệp trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
[03] Địa chỉ (Address): Ghi địa chỉ doanh nghiệp trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
[04] Điện thoại (Telephone number): Ghi số điện thoại doanh nghiệp sử dụng để cơ quan thuế có thể liên hệ
II. THÔNG TIN NGƯỜI NỘP THUẾ (Information of taxpayer)
[05] Họ và tên (Full name): Ghi đầy đủ họ tên người nộp thuế trên CMND hoặc CCCD (Lưu ý: Viết in hoa)
[06] Mã số thuế:(Taxidentificationnumber): Mã số thuế người nộp thuế
[07] Quốc tịch (Nationality): Quốc tịch người nộp thuế
[08] Cá nhân cư trú (Resident individual): Đánh dấu (x) vào ô nếu người nộp thuế là cá nhân cư trú
[09] Cá nhân không cư trú (Non-resident individual): Đánh dấu (x) vào ô nếu người nộp thuế là cá nhân không cư trú
[10] Địa chỉ hoặc điện thoại liên hệ (Contact Address or Telephone Number): Ghi số điện thoại mà người nộp thuế đang sử dụng để cơ quan thuế có thể liên lạc khi cần.
Trường hợp không có mã số thuế thì ghi thông tin cá nhân theo 2 chỉ tiêu [11] & [12] dưới đây:
[11] Số CMND/CCCD hoặc số hộ chiếu (ID/Passport Number): Số CMND/CCCD hoặc số hộ chiếu người nộp thuế
[12] Nơi cấp (Place of issue): Nơi cấp CMND/CCCD hoặc số hộ chiếu người nộp thuế
[13] Ngày cấp (Date of issue): Ngày cấp CMND/CCCD hoặc số hộ chiếu
III. THÔNG TIN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN KHẤU TRỪ (Information of personal income tax withholding)
[14] Khoản thu nhập (Type of income): Ghi roc loại thu nhập cá nhân nhận được (Vd: Thu nhập từ tiền lương, thu nhập từ kinh doanh,…)
[14a] Khoản đóng bảo hiểm bắt buộc (the aforesaid deductible insurance premiums): Ghi số tiền cá nhân phải trích nộp bảo hiểm theo tỷ lệ quy định (10,5%)
[15] Thời điểm trả thu nhập (Time of income payment): Tháng hoặc năm cá nhân được trả thu nhập
[16] Tổng thu nhập chịu thuế phải khấu trừ (Total taxable income to be withheld): Tổng số thu nhập chịu thuế mà doanh nghiệp trả cho cá nhân
[17] Tổng thu nhập tính thuế (Total tax calculation income): Tổng số thu nhập tính thuế doanh nghiệp trả cho các nhân
[18] Số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ (Amount of personal income tax withheld): Tổng số thuế mà doanh nghiệp đã khấu trừ của cá nhân.
Thông tin về chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (TNCN) được quy định trong các văn bản pháp luật sau:
- Nghị định 123/2020/NĐ-CP: Ban hành ngày 19/10/2020, quy định về hóa đơn và chứng từ, trong đó có chứng từ khấu trừ thuế TNCN. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 1/7/2022.
- Thông tư 111/2013/TT-BTC: Ban hành ngày 15/8/2013, hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP. Thông tư này quy định về các trường hợp cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN.
Xem thêm:
- Các khoản phụ cấp không tình thuế TNCN
- Các bước tự quyết toán thuế TNCN – Mới nhất
- 03 Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN
III. Quy Định Về Chứng Từ Khấu Trừ Thuế TNCN
Theo quy định hiện hành, quy định 123/2020/NĐ-CP: Ban hành ngày 19/10/2020, quy định về hóa đơn và chứng từ. Trong đó, có chứng từ khấu trừ thuế TNCN.
Tổ chức trả thu nhập chỉ cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN cho cá nhân trong một số trường hợp nhất định. Dưới đây là các trường hợp phổ biến khi cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN:
-
Cá nhân có yêu cầu cấp chứng từ
Nếu cá nhân có thu nhập bị khấu trừ thuế TNCN và có nhu cầu chứng minh số thuế đã nộp. Ví dụ: Để quyết toán thuế hoặc làm thủ tục hoàn thuế, họ có thể đề nghị tổ chức chi trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ thuế. Tổ chức chi trả thu nhập có trách nhiệm cấp chứng từ trong thời gian sớm nhất sau khi cá nhân có yêu cầu.
-
Cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 3 tháng
Các cá nhân làm việc theo hợp đồng ngắn hạn hoặc không có hợp đồng lao động nhưng có thu nhập từ 2 triệu đồng/lần trở lên sẽ bị khấu trừ thuế TNCN 10%. Khi cá nhân yêu cầu, tổ chức khấu trừ thuế phải cấp chứng từ để họ sử dụng khi thực hiện quyết toán thuế hoặc xin hoàn thuế.
-
Người lao động nghỉ việc giữa năm và cần tự quyết toán thuế
Nếu người lao động nghỉ việc trước thời điểm quyết toán thuế (thường là trước ngày 31/3 năm sau). Cá nhân có thể tự phải quyết toán thuế với cơ quan thuế thay vì ủy quyền cho doanh nghiệp. Trong trường hợp này, NLĐ cần chứng từ khấu trừ thuế để kê khai số thuế đã nộp.
-
Cá nhân có thu nhập từ nhiều nguồn và cần tự quyết toán thuế
Nếu cá nhân có thu nhập từ nhiều tổ chức khác. Nhưng không ủy quyền cho bất kỳ tổ chức nào quyết toán thay. NLĐ sẽ phải tự quyết toán thuế trực tiếp với cơ quan thuế. Khi đó, chứng từ khấu trừ thuế từ các tổ chức chi trả là bắt buộc để làm căn cứ kê khai.
-
Cá nhân nhận thu nhập từ nước ngoài, nhưng bị khấu trừ thuế tại Việt Nam.
Trường hợp cá nhân là chuyên gia nước ngoài hoặc người Việt Nam nhận thu nhập từ tổ chức nước ngoài nhưng bị khấu trừ thuế tại Việt Nam. NLĐ có thể yêu cầu cấp chứng từ khấu trừ để kê khai với cơ quan thuế tại nước sở tại.
-
Cá nhân nhận lương hưu từ quỹ hưu trí tự nguyện hoặc các khoản trợ cấp khác bị khấu trừ thuế
Nếu cá nhân có các khoản trợ cấp thuộc diện chịu thuế TNCN. Tổ chức chi trả có thể khấu trừ thuế trước khi chi trả và cấp chứng từ khấu trừ theo yêu cầu của cá nhân.
*Lưu ý:
– Chứng từ khấu trừ thuế TNCN hiện nay bắt buộc phải là chứng từ điện tử theo quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
– Tổ chức trả thu nhập không tự động cấp chứng từ, trừ khi cá nhân có yêu cầu.
– Nếu có nhu cầu hoàn thuế hoặc quyết toán thuế, cá nhân nên yêu cầu cấp chứng từ ngay sau khi có khấu trừ thuế để tránh thiếu hồ sơ khi làm thủ tục với cơ quan thuế.
IV. Địa Chỉ Mua Chứng Từ Khấu Trừ Thuế TNCN Điện Tử
Hiện nay, để phát hành chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử, doanh nghiệp có thể:
- Doanh nghiệp có thể tạo chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử thông qua:
- Hệ thống phần mềm kế toán hoặc hóa đơn điện tử tích hợp với cơ quan thuế.
- Trang web của Tổng cục Thuế nếu đơn vị chưa có phần mềm hỗ trợ.
- Nhà cung cấp dịch vụ chứng từ, hóa đơn điện tử uy tín như: MISA, Viettel, FPT, VNPT,… Để biết thêm thông tin và nhận báo giá từ các đơn vị cung cấp này. Bạn có thể liên hệ THUẬN VIỆT để được hỗ trợ tư vấn nhanh chóng và nhận Ưu đãi từ nhà cung cấp.
👉 Doanh nghiệp nên liên hệ trực tiếp với các đơn vị cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử như đại lý kế toán thuế Thuận Việt để được hướng dẫn chi tiết.
Trên đây là một số thông tin quan trọng về chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử năm 2024. Các đơn vị tổ chức trả thu nhập, thu thuế, lệ phí cần lưu ý các vấn đề liên quan đến quy định chứng từ khấu trừ thuế về quy định, mẫu chứng từ, thời hạn. Ngoài ra, quý DN có nhu cầu tìm hiểu về các dịch vụ khác như: Phần mềm kế toán hỗ trợ kế toán, hóa đơn điện tử hay các dịch vụ kế toán trọn gói khác. Vui lòng liên hệ ngay với Thuận Việt để được hỗ trợ tư vấn thêm.
CÔNG TY THHH KẾ TOÁN THUẾ THUẬN VIỆT
- Địa chỉ: Tòa nhà ST Moritz, Số 1014 Phạm Văn Đồng, P. Hiệp Bình Chánh , Thủ Đức, HCM
- Hotline/Zalo: 0392 616 085
- Web: hocketoanthuchanh.com – ketoanthuanviet.com