Với điều kiện thiên nhiên tuyệt vời và nguồn nhân lực dồi dào, cũng như ổn định về mặt chính trị. Hiện nay, Việt Nam đang là điểm đến đáng chú ý của nhiều doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Khi hoạt động kinh doanh tại Việt Nam đều có pháp luật bảo vệ. Tuy nhiên, phải tuân thủ quy định về quyền và nghĩa tại Việt Nam.
Vậy nghĩa vụ của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là gì? Cùng Thuận Việt theo dõi bài viết dưới đây nhé!
I. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là gì?
Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài hay còn gọi là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài. Đây là các doanh nghiệp có toàn bộ vốn đầu tư từ các nhà đầu tư nước ngoài, được thành lập tại Việt Nam. Tự quản lý và chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của mình.
Một số đặc điểm nhận biết của doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài:
- Toàn bộ vốn điều lệ và quyền sở hữu thuộc về các nhà đầu tư nước ngoài.
- Được thành lập và hoạt động dưới luật pháp của Việt Nam.
- Được hưởng các ưu đãi và chế độ đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Có quyền tự chủ trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh.
- Được hưởng các quyền và chịu trách nhiệm như doanh nghiệp Việt Nam.
Nhìn chung, hình thức doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài là một trong các hình thức đầu tư nước ngoài phổ biến tại Việt Nam.
II. Các loại thuế mà doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải nộp
2.1 Thuế môn bài (Lệ phí môn bài)
Tính từ ngày 1/1/2017, “thuế môn bài” đã được thay bằng “lệ phí môn bài”. Áp dụng theo công văn 5633/TCT-CS được ban hành vào ngày 29/12/2015.
Lệ phí môn bài là loại phí được thu sau khi doanh nghiệp hoạt động kinh doanh. Công ty phải nộp thuế cho Cơ quan Thuế quản lý và ngày cuối cùng của tháng đầu tiên bắt đầu hoạt động. Đồng thời, doanh nghiệp cũng phải nộp loại thuế này hàng năm theo quy định. Mức thu theo bậc sẽ dựa vào vốn đăng ký kinh doanh và doanh thu một năm của doanh nghiệp đó.
– Mức đóng lệ phí môn bài đối với các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
Căn cứ tại nghị định 139/2016/NĐ-CP và được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 22/2020/NĐ-CP thông nhất về mức đóng lệ phí môn bài như sau:
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, có vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở lên: Đóng 3.000.000 đồng/năm.
- Đối với doanh nghiệp nước ngoài vốn điều lệ dưới 10 tỷ đồng trở xuống thì đóng 2.000.000 đồng/năm.
- Đối với các tổ chức kinh tế khác thì có vốn điều lệ dưới 10 tỷ đồng: 1.000.000 đồng/năm.
– Thời điểm nộp thuế:
- Doanh nghiệp mới thành lập: Phải nộp trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp đang hoạt động: Phải nộp trước ngày 30/01 hàng năm.
– Đơn vị thu thuế: Cơ quan thuế nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Như vậy, công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam phải nộp thuế môn bài theo mức quy định, đúng thời hạn và tại cơ quan thuế nơi đặt trụ sở chính.
2.2 Thuế giá trị gia tăng
Đây là loại thuế được tính trên giá trị hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ khi sản xuất đến gia đoạn lưu thông tới người tiêu dùng.
Doanh nghiệp ngước ngoài nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ hoặc kê khai trực tiếp như đã đăng ký với bên Cơ quan Thuế quản lý.
Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, họ phải nộp thuế giá trị gia tăng (VAT) như sau:
– Mức thuế suất VAT:
- Mức thuế suất chung là 10%.
- Một số sản phẩm, dịch vụ áp dụng thuế suất ưu đãi 5% (ví dụ: dịch vụ y tế, giáo dục, xuất bản, nông nghiệp…)
– Cách tính và nộp thuế VAT:
- Phương pháp khấu trừ:
Doanh nghiệp phải tính và kê khai thuế VAT theo phương pháp khấu trừ.
Phải nộp số thuế VAT phải nộp (chênh lệch giữa thuế VAT đầu vào và đầu ra) trong thời hạn 20 ngày kể từ cuối tháng.
Thuế phải nộp = (giá trị hàng, dịch vụ bán ra x thuế suất giá trị gia tăng) – số thuế giá trị gia tăng đầu vào đã nộp.
*Trong đó:
Thuế suất tùy thuộc vào đối tượng mà có thể áp dụng 0%, 5%, 10%.
- Phương pháp trực tiếp:
Thuế phải nộp = Doanh thu x tỷ lệ % tính thuế
* Trong đó: Tỷ lệ phần trăm để tính thuế được tính như sau:
- Hoạt động kinh doanh phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%
- Dịch vụ xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%
- Vận tải, dịch vụ sản xuất hàng hoá, xây dựng bao thầu nguyên vật liệu:3%
- Hoạt động kinh doanh khác: 2%
– Đơn vị thu thuế: Cơ quan thuế nơi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh.
2.3 Thuế thu nhập doanh nghiệp
Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì thuế thu nhập doanh nghiệp (TNTD) được tính dựa trên thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp và các loại thu nhập khác theo quy định của pháp luật.
Mức thuế TNDN được áp dụng cho doanh nghiệp nước ngoài như sau:
Mức thuế suất TNDN:
- Mức thuế suất chung là 20%.
- Một số ngành, lĩnh vực đặc thù có thể được áp dụng mức thuế suất ưu đãi như 10% hoặc 15%.
– Cách tính thuế TNDN:
- Thuế TNDN được tính trên thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp.
- Thuế TNDN phải chịu thuế = (Doanh thu – khoản chi được trừ, thu nhập miễn thuế và các khoản lỗ được chuyển kết từ năm trước) x Thuế suất.
– Thuế suất áp dụng đối với các lĩnh vực hoạt động sẽ khác nhau, như sau:
+ Tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam từ 32% đến 50%
+ Tìm kiếm, thăm dò và khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm (gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm trừ đầu khí) là 50%
+ Trường hợp là tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn, có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi về thuế TNDN là 40%
+ Các lĩnh vực còn lại áp dụng mức thuế là 20%
– Kê khai và nộp thuế TNDN:
- Doanh nghiệp phải kê khai và nộp thuế TNDN tạm tính hàng quý.
- Cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải quyết toán thuế TNDN chính thức.
-Thời hạn nộp thuế TNDN:
- Nộp thuế TNDN tạm tính: Trong vòng 30 ngày kể từ cuối quý.
- Nộp thuế TNDN quyết toán: Trong vòng 90 ngày kể từ cuối năm tài chính.
2.4 Thuế thu nhập cá nhân:
Đới với công ty có vốn đầu tư nước ngoài khi hoạt động tại Việt Nam thì cũng phải thực hiện nghĩa vụ kê khai, khấu trừ và nộp thuế thu nhập cá nhân cho người lao động như các doanh nghiệp Việt Nam khác. Do vậy, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài phải đóng thuế bao gồm cả thuế thu nhập cá nhân.
Cách tính và nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với người lao động như sau:
– Đối tượng chịu thuế TNCN:
- Người lao động là công dân Việt Nam và người nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp.
– Mức thuế suất TNCN:
- Thuế suất TNCN áp dụng theo thang bậc thuế từ 5% đến 35% trên thu nhập chịu thuế.
-Tính và khấu trừ thuế TNCN:
- Doanh nghiệp có trách nhiệm tính, khấu trừ và nộp thuế TNCN thay cho người lao động.
- Thuế TNCN được khấu trừ trực tiếp từ tiền lương, thù lao chi trả cho người lao động.
– Kê khai và nộp thuế TNCN:
- Doanh nghiệp phải kê khai, nộp thuế TNCN hàng tháng.
- Thời hạn nộp: Trước ngày 20 của tháng tiếp theo.
– Thời hạn quyết toán thuế TNCN:
- Cuối năm, doanh nghiệp phải tổng hợp, quyết toán thuế TNCN cho người lao động.
- Thời hạn quyết toán: Trước ngày 31/3 của năm tiếp theo.
Tuy nhiên, còn tùy thuộc vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là gì mà thuế đối với doanh nghiệp nước ngoài phải nộp còn có thể bao gồm: Thuế tài nguyên, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường,…
Để công bằng nhất thì doanh nghiệp trong nước và nước ngoài đều bị phạt nếu không thực hiện đúng các nghĩa vụ thuế của mình là như nhau.
III. Doanh nghiệp có vốn dầu tư nước ngoài nhận được những ưu đãi gì?
Doanh nghiêp có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng được những điều kiện nêu ra tại quy định của Luật đầu tư 2020, sẽ được hưởng những ưu đãi về thuế:
Theo quy định pháp luật thì thuế suất TNDN là 20%. Một số trường hợp được hưởng các chế độ ưu đãi thuế, như sau:
- Ưu đãi thuế suất 10% trong 15 năm: Áp dụng đối với các dự án đầu tư mới; TNDN từ việc thực hiện các dự án đầu tư mới trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; lĩnh vực sản xuất và các dự án khác thuộc danh mục sản phẩm công nghệ hỗ trợ ưu tiên phát triển.
- Ưu đãi thuế suất 10% trong suốt thời gian hoạt động: Áp dụng đối với một số thu nhập đến từ hoạt động xuất bản, các dự án đầu tư – kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê hay cho thuê mua; Đến từ các hoạt động xã hội trong lĩnh vực: Giáo dục & đào tạo, dạy nghề hoặc y tế.
- Áp dụng mức thuế 15%: Lĩnh vực liên quan đến trồng trọt, chăn nuôi và chế biến ở các địa bàn có nền kinh tế đặc biệt khó khăn.
- Áp dụng mức thuế 17% trong suốt thời gian hoạt động: Áp dụng đối với quỹ tín dụng nhân dân, ngân hàng hợp tác xã và Tổ chức tài chính vi mô.
- Ngoài ra, áp dụng cho các trường hợp được miễn thuế đối với doanh nghiệp nước ngoài.
3.1 Chi tiết các ưu đãi MIỄN THUẾ cho doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam, như sau:
Đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam, các ưu đãi miễn thuế bao gồm:
Miễn thuế nhập khẩu:
Được miễn thuế nhập khẩu đối với máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Miễn thuế giá trị gia tăng (GTGT):
- Được miễn thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.
- Được hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho sản xuất, kinh doanh.
Tham khảo: Thử tục lưu ý khi thành lập công ty vốn nước ngoài
Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):
Ưu đãi:
- Được áp dụng mức thuế suất ưu đãi 10% hoặc 15% trong một thời gian nhất định đối với các dự án trong lĩnh vực ưu tiên như công nghiệp hỗ trợ, công nghệ cao, nông nghiệp, miền núi, địa bàn kinh tế – xã hội khó khăn.
- Được miễn, giảm thuế TNDN trong 2-4 năm đầu và giảm 50% số thuế phải nộp trong 2-9 năm tiếp theo.
Miễn thuế:
(Các trường hợp miễn thuế, giảm thuế TNDN dựa vào Thông tư 78/2014/TT-BTC, thông qua sửa đổi tại thông tư 96/2015/TT-BTC)
- Thời hạn áp dụng: 15 năm được tính từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư.
- Được miễn thuế TNDN trong 2-4 năm đầu và giảm 50% số thuế phải nộp trong 2-9 năm tiếp theo đối với các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ưu tiên.
Miễn một số loại thuế khác:
- Được miễn một số loại thuế khác như thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế tài nguyên, thuế môn bài. Miễn thuế sử dụng đất tại các trường hợp: Dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực ưu đãi đầu tư, hay các dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn.
- Được hưởng các chính sách khuyến khích phát triển doanh nghiệp khác:
Các ưu đãi miễn thuế này áp dụng đối với những doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài đáp ứng các tiêu chí và điều kiện ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật.
IV. Những lưu ý từ Đại lý Thuân Việt khi thực hiện tư vấn pháp luật thuế đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
4.1 Lưu ý cho doanh nghiệp có 100% vốn nước ngoài
- Thuế suất chung của cá dự án nước ngoài là 20% nếu doanh nghiệp không thuộc đối tượng ưu đãi.
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):
- Chú ý các điều kiện và tiêu chí để được hưởng các ưu đãi về thuế suất ưu đãi, miễn giảm thuế.
- Kê khai và nộp đúng hạn thuế TNDN tạm tính hàng quý và quyết toán cuối năm.
Đối với thuế giá trị gia tăng (GTGT):
- Theo dõi chặt chẽ các khoản thu, chi và hoạt động đủ điều kiện áp dụng thuế suất 0% hoặc được hoàn thuế GTGT.
- Kê khai và nộp đúng hạn thuế GTGT hàng tháng.
Thuế nhập khẩu:
- Nắm rõ danh mục, điều kiện được miễn thuế nhập khẩu đối với máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu.
- Thực hiện đúng thủ tục hải quan, khai báo chính xác.
Cuối cùng, thuế thu nhập cá nhân (TNCN):
- Tính, khấu trừ, kê khai và nộp thuế TNCN đúng hạn thay cho người lao động. Được tính từ tiền lương, tiền công của người lao động:
- Thuế suất 20% với cá nhân không cư trú;
- 10% cho cá nhân cư trú hoặc theo biểu lũy tiến từng phần.
- Thực hiện quyết toán thuế TNCN cho người lao động cuối năm.
Các loại thuế khác:
Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế môn bài, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế tài nguyên… đúng mức và đúng hạn.
4.2 Nội dung công việc tại Thuận Việt
Đại lý thuế Thuận Việt hỗ trợ dịch vụ tư vấn pháp luật về thuế cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, với nội dung công việc sau:
- Tư vấn nghĩa vụ thuế cho doanh nghiệp hợp pháp, hợp lý, hợp lệ về hóa đơn chứng từ;
- Thực hiện khai thuế GTGT theo quy định;
- Thực hiện công việc tạm tính thuế TNDN, thuế TNCN hàng quý;
- Kê khai thuế qua mạng hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan thuế
- Hạch toán và lập sổ sách kế toán hàng quý;
- Lập báo cáo thực hiện quyết toán thuế TNDN, TNCN;
- Lập báo cáo tài chính cuối năm;
- Hoàn thiện sổ sách kế toán đũng quy định;
- Thực hiên các công việc giải trình với cơ quan thuế khi có yêu cầu thanh tra, kiểm tra giải trình số liệu.
Trên đây là một số công việc và nội dung cần lưu ý đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài mà Đại Lý Thuế Thuận Việt muốn chia sẻ.
Để được hỗ trợ tốt nhất và giúp doanh nghiệp không gặp những trở ngại không đáng có trong quá trình vận hành doanh nghiệp nước ngoài. Thuân Việt sẽ là đơn vị úy tin – trách nhiệm đủ điều kiện để đồng hành cùng Quý doành nghiệp trong thời gian phát triển.
Rất hân hạnh được đồng hành cung quý doanh nghiệp!
Thông tin khác liên quan:
- Dịch vụ tư vấn các thủ tục pháp lý, kế toán thuế liên quan đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- Đảm nhiệm công việc thủ tục, hồ sơ kê khai thuế, đăng ký trao đổi thông tin với cơ quan thuế quản lý.
- Hỗ trợ doanh nghiệp tư vấn, cập nhật thông tin liên tục các khoản khai nộp các loại thuế phát sinh.
- Đồng hành và trao đổi với nhân viên doanh nghiệp xây dựng môi trường gắn kết.
- Thực hiện tính thuế nhà thầu nước ngoài
- Thuế suất thuế nhà thầu nước ngoài
- Cách lập tờ khai thuế nhà thầu