Điều kiện thành lập doanh nghiệp, công ty bạn nên biết trước khi bắt tay vào thành lập. Mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ có những quy định pháp luật khác nhau. Đây cũng là chủ đề được rất nhiều chủ doanh nghiệp quan tâm đến.
Hiểu được nỗi lòng của quý khách, bài viết sau đây Kế Toán Thuận Việt sẽ giúp mọi người tuân thủ và nắm rõ hơn về các điều kiện để thành lập 1 doanh nghiệp. Tránh được việc hồ sơ không được thống nhất, tốn thời gian làm lại nhiều lần,… Xem ngay tại đây!
I. Điều kiện thành lập doanh nghiệp cần tuân thủ
1.1 Điều kiện về vốn điều lệ và vốn pháp định khi thành lập công ty
Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp vốn và được ghi vào điều lệ của công ty.
Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có để thành lập công ty do pháp luật quy định đối với từng ngành, nghề khác nhau.
Pháp luật hiện nay không có quy định về mức vốn tối thiểu khi thành lập công ty. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng nếu để mức vốn điều lệ quá thấp sẽ khó xây dựng niềm tin với khách hàng. Khi để quá cao thì nguy cơ rủi ro cũng sẽ cao hơn. Do đó, doanh nghiệp cần xem xét và quyết định mức vốn điều lệ phù hợp với khả năng của công ty.
1.2 Điều kiện về chủ thể thành lập doanh nghiệp
Căn cứ theo Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 thì tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam. Ngoại trừ các trường hợp sau:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân
- Cán bộ, công chức, viên chức
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng
- Cán bộ lãnh đạo trong doanh nghiệp nhà nước
- Người chưa thành niên
- Người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người bị mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi
- Các tổ chức không có tư cách pháp nhân
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, bị phạt tù hoặc đang chấp hành các biện pháp xử lý hành chính
- Các tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh hoặc bị cấm hoạt động,…
1.3 Điều kiện về người đại diện theo pháp luật
Theo khoản 1 Điều 12 Luật Doanh nghiệp 2020 thì người đại diện theo pháp luật là cá nhân, đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh. Từ giao dịch của doanh nghiệp, họ đại diện cho công ty với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) và công ty cổ phần (CP) có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật.
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải đáp ứng đủ yêu cầu sau:
- Là người đủ 18 tuổi, có đủ năng lực hành vi dân sự, những người này không thuộc các trường hợp cấm thành lập công ty.
- Là người Việt Nam hoặc cũng có thể là người nước ngoài.
Tùy theo mỗi loại hình doanh nghiệp mà người đại diện có thể là Tổng giám đốc, Giám đốc, Chủ tịch công ty hay là Chủ tịch hội đồng quản trị.
1.4. Điều kiện về tên công ty
Một trong những điều kiện thành lập doanh nghiệp cũng khá quan trọng là về tên công ty. Tên công ty phải thể hiện đầy đủ và chính xác loại hình doanh nghiệp. Chẳng hạn như: Công ty CP, công ty TNHH, doanh nghiệp tư nhân. Ngoài ra, tên công ty cũng bao gồm cả tên riêng của công ty đó. Đặc biệt, tên của công ty phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của công ty. Phải thể hiện trên các loại giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu, ấn phẩm của công ty.
Khi thành lập công ty, doanh nghiệp cần chú ý những điều sau đây:
- Cần tránh các từ ngữ không phù hợp, không lành mạnh, vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc
- Tránh sai chính tả
- Không gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước đó trên phạm vi toàn quốc
- Không sử dụng các cụm từ trong các cơ quan đoàn thể của nhà nước
1.5 Điều kiện về trụ sở chính của công ty
Căn cứ theo Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020, thì trụ sở chính của công ty trên lãnh thổ Việt Nam được xác định là địa chỉ liên lạc của công ty. Được xác định theo địa giới đơn vị hành chính theo quy định. Ngoài ra, có thể có thêm số điện thoại, số fax và thư điện tử. Địa chỉ cần thể hiện cụ thể và chính xác các thông tin như số nhà, đường, phường, quận, huyện, thành phố,…
CD: Địa chỉ của Công ty Kế Toán Thuận Việt: số 1014 Phạm Văn Đồng, phường Hiệp Bình Chánh, thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
Lưu ý rằng không đặt trụ sở công ty tại địa chỉ là căn hộ chung cư hoặc nhà tập thể.
1.6 Điều kiện về ngành nghề kinh doanh
Công ty được phép đăng ký kinh doanh những ngành, nghề mà luật không cấm. Nhưng các ngành nghề đó phải nằm trong bảng ngành nghề có trong quy định của pháp luật Việt Nam. Đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện được quy định tại Phụ lục IV Luật Đầu tư 2020.
II. Điều kiện thành lập doanh nghiệp đối với từng loại hình doanh nghiệp
2.1 Điều kiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên
– Thành viên
Có 1 cá nhân hoặc tổ chức là chủ sở hữu (người đứng ra thành lập công ty)
– Vốn
Vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp và được thể trong điều lệ của công ty.
Chủ sở hữu công ty phải góp vốn cho công ty chính xác và đầy đủ trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trong trường hợp công ty không góp đủ thì phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ theo mức hiện góp.
– Hồ sơ
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
- Điều lệ công ty
- Bản sao: Giấy tờ pháp lý cá nhân
Trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài thì có thêm Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
2.2 Điều kiện thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên
– Thành viên
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân.
– Vốn
Vốn điều lệ của công ty tTNHH 2 thành viên trở lên là tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên cam kết góp và được thể hiện qua điều lệ của công ty.
Chủ sở hữu công ty phải góp vốn cho công ty chính xác và đầy đủ trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trong trường hợp công ty không góp đủ thì phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ theo mức hiện góp.
– Hồ sơ
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên
- Bản sao: Giấy tờ pháp lý cá nhân
Trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài thì cần có thêm Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
2.3 Điều kiện thành lập doanh nghiệp/công ty cổ phần
– Thành viên
Để thành lập công ty cổ phần phải có tối thiểu 03 cổ đông sáng lập, không giới hạn số lượng tối đa. Cổ đông của công ty cổ phần có thể là tổ chức hoặc cá nhân.
– Vốn điều lệ:
Được hiểu là tổng mệnh giá cổ phần của những loại đã bán. Vốn điều lệ của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập công ty là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được thể hiện cụ thể qua Điều lệ của công ty.
– Hồ sơ
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
- Điều lệ công ty
- Danh sách các cổ đông sáng lập/danh sách các cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài
- Bản sao: Giấy tờ pháp lý của cá nhân
Khi doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài thì cần có thêm Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
2.4 Điều kiện để thành lập doanh nghiệp tư nhân
– Thành viên
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một người làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng tất cả tài sản của mình mọi hoạt động của công ty.
– Vốn
Vốn đầu tư của doanh nghiệp tư nhân sẽ do chủ doanh nghiệp tự đăng ký. Chủ doanh nghiệp tư nhân phải có trách nhiệm đăng ký chính xác và đầy đủ tổng số vốn đầu tư. Đặc biệt là cần nêu rõ số vốn bằng đơn vị Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng và những tài sản khác. Ngoài ra, đối với vốn bằng tài sản khác còn phải ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản.
– Hồ sơ
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
- Bản sao giấy tờ pháp lý (chủ doanh nghiệp)
2.5 Điều kiện thành lập doanh nghiệp (công ty) liên doanh
Công ty liên doanh hay còn gọi là doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài. Công ty có vốn đầu tư nước ngoài không phải là 1 loại hình doanh nghiệp mà là cụm từ để chỉ những doanh nghiệp do 2 hoặc nhiều bên cùng hợp tác thành lập tại Việt Nam. Dựa trên hợp đồng liên doanh hoặc Hiệp định giữa Việt Nam và nước ngoài. Hợp đồng này do cá nhân, tổ chức nước ngoài hợp tác với cá nhân, tổ chức Việt Nam thành lập.
– Hồ sơ
Nhà đầu tư nước ngoài:
- Hộ chiếu của nhà đầu tư người nước ngoài
- Quyết định của Công ty về việc góp vốn để thành lập công ty liên doanh và cử người đại diện quản lý vốn trong công ty liên doanh
- Hộ chiếu của người đại diện quản lý phần vốn góp
- Giấy xác nhận của ngân hàng
Đối với nhà đầu tư là pháp nhân thì chuẩn bị thêm:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Điều lệ công ty
- Báo cáo tài chính
Nhà đầu tư Việt Nam:
- Hộ chiếu của nhà đầu tư Việt Nam
- Biên bản họp và Quyết định của Công ty
- Hộ chiếu của người đại diện quản lý phần vốn góp
- Giấy xác nhận của ngân hàng
Đối với nhà đầu tư là pháp nhân thì chuẩn bị thêm:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Điều lệ công ty
Những tài liệu khác cần cung cấp
- Hợp đồng liên doanh
- Hợp đồng thuê nhà và các giấy tờ liên quan
- Hộ chiếu, căn cước công dân của người đại diện theo pháp luật
2.6 Điều kiện để thành lập doanh nghiệp xã hội
- Là doanh nghiệp đăng ký thành lập theo quy định của Luật này
- Mục tiêu của công ty là giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường vì lợi ích chung của cộng đồng
- Sử dụng tối thiểu từ 51% lợi nhuận sau thuế hằng năm của công ty để tái đầu tư nhằm thực hiện những mục tiêu mà công ty đã đăng ký.
– Hồ sơ:
Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp xã hội thực hiện theo quy định tại Nghị định về đăng ký doanh nghiệp tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp. Ngoài ra, hồ sơ phải có cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường kèm theo.
2.7 Điều kiện để thành lập chi nhánh
Sau khi hoạt động trên thị trường một thời gian, nếu công ty có nhu cầu mở rộng thị trường thì công ty hoàn toàn có thể thành lập các chi nhánh khác. Theo quy định pháp luật hiện nay thì công ty hoàn toàn có quyền thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện trong nước hoặc ở nước ngoài. Doanh nghiệp có thể mở một hoặc nhiều chi nhánh tùy theo mục đích của doanh nghiệp.
– Hồ sơ
- Thông báo thành lập chi nhánh
- Bản sao quyết định thành lập
- Bản sao biên bản họp về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của công ty
- Bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân
III. Các câu hỏi thường gặp khi thành lập công ty
3.1 Có thể ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp hay không?
Theo quy định pháp luật hiện nay, hoàn toàn có thể quyền ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy định tại Điều 12 Nghị định 01/2021/NĐ-CP
3.2 Doanh nghiệp tư nhân có tư cách pháp nhân hay không?
Theo quy định của pháp luật hiện nay thì một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi tổ chức đó đáp ứng những điều kiện sau:
- Được thành lập theo quy định của Bộ luật dân sự hoặc các văn bản luật khác có liên quan
- Có cơ cấu tổ chức theo quy định tại Điều 83 của Bộ luật này
- Có tài sản độc lập với cá nhân và pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình
- Có thể tự tham gia vào quan hệ pháp luật một cách độc lập
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp sẽ do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng tất cả tài sản của mình về tất cả hoạt động của công ty. Nhận thấy rằng, tài sản doanh nghiệp tư nhân không độc lập với tài sản của cá nhân nên không đủ điều kiện để có tư cách pháp nhân. Như vậy, doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp không có tư cách pháp nhân.
3.3 Có thể đăng ký nhiều ngành nghề kinh doanh được không?
Quy định pháp luật hiện nay không giới hạn số lượng ngành nghề tối đa, tuy nhiên nên giới hạn trong các lĩnh vực dự kiến kinh doanh để đăng ký các mã ngành nghề phù hợp với chiến lược của công ty. Ngoài ra, trong quá trình hoạt động, nếu cần mở rộng ngành nghề kinh doanh, công ty hoàn toàn có thể tiến hành thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh.
3.4 Phải có tối thiểu bao nhiêu vốn mới có thể thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên?
Hiện nay không có quy định cụ thể về mức vốn tối thiểu để thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên. Vốn điều lệ của công ty khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên và được thể hiện rõ ràng qua điều lệ của công ty. Doanh nghiệp phải có trách nhiệm kê khai một cách đầy đủ và chính xác.
3.5 Sinh viên có được thành lập doanh nghiệp hay không?
Theo quy định hiện nay, sinh viên hoàn toàn có thể thành lập công ty, trừ những trường hợp tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020
Như vậy, trên đây là toàn bộ những thông tin cần thiết về điều kiện thành lập doanh nghiệp. Hy vọng các thông tin này có thể giúp quý khách hiểu rõ hơn các điều kiện cho từng loại doanh nghiệp khác nhau để có thể chuẩn bị một cách tốt nhất.
Nếu quý khách còn những thắc mắc điều kiện thành lập doanh nghiệp hoặc vấn đề liên quan khác. Xin vui lòng liên hệ đến Kế Toán Thuận Việt qua số điện thoại 028.66848185 – 0392616085.